Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 3.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ ... Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo...

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

    A. 100

    B. 101

    C. 102

    D. 103

    Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:

    A. 24 ngày

    B. 35 ngày

    C. 20 ngày

    D. 42 ngày

    Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:

    A. 335

    B. 575

    C. 325

    D. 605

    Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

    Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 0 1

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?

    A. 13 giờ 50 phút

    B. 15 giờ 10 phút

    C. 14 giờ 50 phút

    D. 14 giờ 10 phút

    Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. 270 kg

    B. 285 kg

    C. 280 kg

    D. 28 kg

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 459 + 35

    b) 1 000 – 209 

    c) 576 + 106

    d) 719 – 291

    Câu 2. Tính:

    a) 612 – 340 + 219

    b) 578 + 407 – 673

    Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    3m 5dm = ……. cm

    702 cm = …… dm …… cm

    Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. 

    Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 102

      D. 103

      Phương pháp giải

      Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.

      Cách giải

      Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.

      Chọn D.

      Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:

      A. 24 ngày

      B. 35 ngày

      C. 20 ngày

      D. 42 ngày

      Phương pháp

      - Xác định số ngày Tú đi học trong 1 tuần

      - Tìm số ngày Tú đi học trong 7 tuần

      Cách giải

      Trong 1 tuần Tú đi học 5 ngày.

      Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là 5 x 7 = 35 (ngày)

      Chọn B.

      Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:

      A. 335

      B. 575

      C. 325

      D. 605

      Phương pháp giải

      Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Cách giải

      x + 120 = 455

      x = 455 – 120

      x = 335

      Chọn A.

      Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 1

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 5

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.

      Cách giải

      Hình vẽ có 4 hình tứ giác.

      Chọn C.

      Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?

      A. 13 giờ 50 phút

      B. 15 giờ 10 phút

      C. 14 giờ 50 phút

      D. 14 giờ 10 phút

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      3 giờ chiều hay còn gọi là 15 giờ

      Cách giải

      Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc 15 giờ 10 phút.

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 270 kg

      B. 285 kg

      C. 280 kg

      D. 28 kg

      Phương pháp

      Số kg gạo cả 2 buổi bán được = Số kg gạo bán buổi sáng + số kg gạo bán buổi chiều

      Cách giải

      Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là

      154 + 126 = 280 (kg)

      Đáp số: 280 kg

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 459 + 35

      b) 1 000 – 209

      c) 576 + 106

      d) 719 – 291

      Phương pháp

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 1 2

      Câu 2. Tính:

      a) 612 – 340 + 219

      b) 578 + 407 – 673

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      a) 612 – 340 + 219 = 272+ 219

      = 491

      b) 578 + 407 – 673 = 985 – 673

      = 312

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      3m 5dm = ……. cm

      702 cm = …… dm …… cm

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm

      Cách giải

      3m 5dm = 350 cm

      702 cm = 70 dm 2 cm

      Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. 

      Phương pháp

      Số con gà trống = Số con gà mái – 125 con

      Cách giải

      Trại chăn nuôi có số con gà trống là

      380 – 125 = 255 (con)

      Đáp số: 255 con gà trống

      Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.

      Phương pháp

      Dựa vào đề bài, viết biểu thức từ đó tìm được tổng hai số.

      Cách giải

      Ta có:

      Số lớn + 109 + số bé – 7 = 720

      Số lớn + số bé + 102 = 720

      Số lớn + số bé = 720 – 102 = 618

      Tổng hai số ban đầu là 618.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 102

      D. 103

      Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:

      A. 24 ngày

      B. 35 ngày

      C. 20 ngày

      D. 42 ngày

      Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:

      A. 335

      B. 575

      C. 325

      D. 605

      Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 1

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 5

      Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?

      A. 13 giờ 50 phút

      B. 15 giờ 10 phút

      C. 14 giờ 50 phút

      D. 14 giờ 10 phút

      Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 270 kg

      B. 285 kg

      C. 280 kg

      D. 28 kg

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 459 + 35

      b) 1 000 – 209 

      c) 576 + 106

      d) 719 – 291

      Câu 2. Tính:

      a) 612 – 340 + 219

      b) 578 + 407 – 673

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      3m 5dm = ……. cm

      702 cm = …… dm …… cm

      Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. 

      Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

      A. 100

      B. 101

      C. 102

      D. 103

      Phương pháp giải

      Dựa vào kiến thức: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.

      Cách giải

      Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.

      Chọn D.

      Câu 2. Trong một tuần, Tú đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu, nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật. Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là:

      A. 24 ngày

      B. 35 ngày

      C. 20 ngày

      D. 42 ngày

      Phương pháp

      - Xác định số ngày Tú đi học trong 1 tuần

      - Tìm số ngày Tú đi học trong 7 tuần

      Cách giải

      Trong 1 tuần Tú đi học 5 ngày.

      Vậy trong 7 tuần số ngày Tú đi học là 5 x 7 = 35 (ngày)

      Chọn B.

      Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn x + 120 = 455 là:

      A. 335

      B. 575

      C. 325

      D. 605

      Phương pháp giải

      Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      Cách giải

      x + 120 = 455

      x = 455 – 120

      x = 335

      Chọn A.

      Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 2

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 5

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.

      Cách giải

      Hình vẽ có 4 hình tứ giác.

      Chọn C.

      Câu 5. Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc mấy giờ?

      A. 13 giờ 50 phút

      B. 15 giờ 10 phút

      C. 14 giờ 50 phút

      D. 14 giờ 10 phút

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức:

      3 giờ chiều hay còn gọi là 15 giờ

      Cách giải

      Giờ vào lớp học bơi buổi chiều là 3 giờ. Hôm qua, Minh đếm lớp muộn 10 phút. Vậy Minh đến lớp học bơi lúc 15 giờ 10 phút.

      Chọn B.

      Câu 6. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 126 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. 270 kg

      B. 285 kg

      C. 280 kg

      D. 28 kg

      Phương pháp

      Số kg gạo cả 2 buổi bán được = Số kg gạo bán buổi sáng + số kg gạo bán buổi chiều

      Cách giải

      Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là

      154 + 126 = 280 (kg)

      Đáp số: 280 kg

      Chọn C.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 459 + 35

      b) 1 000 – 209

      c) 576 + 106

      d) 719 – 291

      Phương pháp

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

      - Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 3

      Câu 2. Tính:

      a) 612 – 340 + 219

      b) 578 + 407 – 673

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải

      Cách giải

      a) 612 – 340 + 219 = 272+ 219

      = 491

      b) 578 + 407 – 673 = 985 – 673

      = 312

      Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

      3m 5dm = ……. cm

      702 cm = …… dm …… cm

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm

      Cách giải

      3m 5dm = 350 cm

      702 cm = 70 dm 2 cm

      Câu 4. Một trại chăn nuôi có 380 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái 125 con. Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con gà trống. 

      Phương pháp

      Số con gà trống = Số con gà mái – 125 con

      Cách giải

      Trại chăn nuôi có số con gà trống là

      380 – 125 = 255 (con)

      Đáp số: 255 con gà trống

      Câu 5. Sau khi thêm vào số lớn 109 đơn vị và bớt ở số bé đi 7 đơn vị thì tổng hai số bằng 720. Tìm tổng hai số ban đầu.

      Phương pháp

      Dựa vào đề bài, viết biểu thức từ đó tìm được tổng hai số.

      Cách giải

      Ta có:

      Số lớn + 109 + số bé – 7 = 720

      Số lớn + số bé + 102 = 720

      Số lớn + số bé = 720 – 102 = 618

      Tổng hai số ban đầu là 618.

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 3 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100: Các bài tập về cộng, trừ các số có hai chữ số, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
      • Nhân và chia: Làm quen với bảng nhân, bảng chia, giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian. So sánh các đại lượng.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn Giải một số Dạng Bài Tập thường gặp

      1. Bài tập về Phép cộng và Phép trừ

      Để giải các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số có hai chữ số. Chú ý thực hiện các phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Ví dụ: 45 + 23 = ?

      Giải: Thực hiện cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước: 5 + 3 = 8. Sau đó, cộng các chữ số ở hàng chục: 4 + 2 = 6. Vậy, 45 + 23 = 68.

      2. Bài tập về Nhân và Chia

      Học sinh cần thuộc bảng nhân, bảng chia để giải nhanh các bài tập về phép nhân và phép chia. Khi giải các bài toán có lời văn, cần xác định đúng phép tính cần thực hiện.

      Ví dụ: Có 3 hộp bút chì, mỗi hộp có 5 chiếc bút chì. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

      Giải: Bài toán yêu cầu tìm tổng số bút chì, do đó ta thực hiện phép nhân: 3 x 5 = 15. Vậy, có tất cả 15 chiếc bút chì.

      3. Bài tập về Hình học

      Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nhận biết các hình dạng cơ bản và nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      Giải: Chu vi của hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2. Thay số vào công thức, ta có: P = (8 + 5) x 2 = 26cm. Vậy, chu vi của hình chữ nhật là 26cm.

      Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo và Luyện tập thêm

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để luyện tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 2 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 2 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra học kì 2!