Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hôm nay là thứ Ba, hỏi 16 ngày nữa là thứ mấy? Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. C

    2. C

    3. D

    4. A

    5. B

    6. A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Tính:

    a) 45 – 39 + 10 = ……. b) 63 – 28 – 10 = …….

    c) 70 – 26 – 15 = ……. d) 27 + 14 + 8 = ……..

    Phương pháp giải

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết

    a) 45 – 39 + 10 = 6 + 10 = 16

    b) 63 – 28 – 10 = 35 – 10 = 25

    c) 70 – 26 – 15 = 44 – 15 = 29

    d) 27 + 14 + 8 = 41 + 8 = 49

    Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

    25 + 45 …... 60

    29 + 38 …… 67

    24 + 48 ….. 73

    Phương pháp giải

    Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

    Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

    Phương pháp giải

    Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại

    Lời giải chi tiết

    Số ô tô đã rời bến là

    65 – 37 = 28 (ô tô)

    Đáp số: 28 ô tô

    Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

    Phương pháp giải

    - Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số

    - Tìm hiệu của hai số đó

    Lời giải chi tiết

    - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99

    - Số lớn nhất có một chữ số là 9

    Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90

    Đáp số: 90

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:

      A. 56 B. 60

      C. 65 D. 650

      Câu 2. Hôm nay là thứ Ba, hỏi 16 ngày nữa là thứ mấy?

      A. Thứ Ba B. Thứ Tư

      C. Thứ Năm D. Thứ Sáu

      Câu 3. Kết quả của phép tính 52 + 25 = ….

      A. 65 B. 67

      C. 75 D. 77

      Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      A. < B. >

      C. = D. Không xác định được

      Câu 5.Trong hình bên có mấy hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

      A. 2 hình B. 3 hình

      C. 4 hình D. 5 hình

      Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:

      A. 28 B. 38

      C. 52 D. 42

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính:

      a) 45 – 39 + 10 =

      b) 63 – 28 – 10 = 

      c) 70 – 26 – 15 =

      d) 27 + 14 + 8 = 

      Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      25 + 45 …... 60

      29 + 38 …… 67

      24 + 48 ….. 73

      Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

      Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:

      A. 56 B. 60

      C. 65 D. 650

      Câu 2. Hôm nay là thứ Ba, hỏi 16 ngày nữa là thứ mấy?

      A. Thứ Ba B. Thứ Tư

      C. Thứ Năm D. Thứ Sáu

      Câu 3. Kết quả của phép tính 52 + 25 = ….

      A. 65 B. 67

      C. 75 D. 77

      Câu 4. Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

      A. < B. >

      C. = D. Không xác định được

      Câu 5.Trong hình bên có mấy hình tứ giác:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 1

      A. 2 hình B. 3 hình

      C. 4 hình D. 5 hình

      Câu 6. Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:

      A. 28 B. 38

      C. 52 D. 42

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính:

      a) 45 – 39 + 10 =

      b) 63 – 28 – 10 = 

      c) 70 – 26 – 15 =

      d) 27 + 14 + 8 = 

      Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      25 + 45 …... 60

      29 + 38 …… 67

      24 + 48 ….. 73

      Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

      Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. C

      3. D

      4. A

      5. B

      6. A

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Tính:

      a) 45 – 39 + 10 = ……. b) 63 – 28 – 10 = …….

      c) 70 – 26 – 15 = ……. d) 27 + 14 + 8 = ……..

      Phương pháp giải

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết

      a) 45 – 39 + 10 = 6 + 10 = 16

      b) 63 – 28 – 10 = 35 – 10 = 25

      c) 70 – 26 – 15 = 44 – 15 = 29

      d) 27 + 14 + 8 = 41 + 8 = 49

      Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

      25 + 45 …... 60

      29 + 38 …… 67

      24 + 48 ….. 73

      Phương pháp giải

      Tínhnhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 2

      Câu 3. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

      Phương pháp giải

      Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại

      Lời giải chi tiết

      Số ô tô đã rời bến là

      65 – 37 = 28 (ô tô)

      Đáp số: 28 ô tô

      Câu 4. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

      Phương pháp giải

      - Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số

      - Tìm hiệu của hai số đó

      Lời giải chi tiết

      - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99

      - Số lớn nhất có một chữ số là 9

      Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90

      Đáp số: 90

      Khám phá ngay nội dung Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được thiết kế độc đáo, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và nắm vững kiến thức Toán một cách trực quan và hiệu quả vượt trội.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực học tập môn Toán sau một học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm toán học cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán cụ thể.

      Nội dung Đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số học: Đếm, so sánh, sắp xếp các số trong phạm vi 100. Thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
      • Đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Thực hiện tính toán cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Bài Toán và Giải Chi Tiết

      Bài toán 1: Một cửa hàng có 25 quả táo. Họ đã bán được 12 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?

      Giải:

      Số quả táo còn lại là: 25 - 12 = 13 (quả)

      Đáp số: 13 quả táo

      Bài toán 2: Vẽ một hình vuông có cạnh 4cm.

      Giải:

      Học sinh sử dụng thước kẻ để vẽ một hình vuông có bốn cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 4cm.

      Luyện Tập Thêm

      Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và các bài tập trong sách giáo khoa. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm Quan Trọng của Việc Ôn Tập

      Ôn tập là một bước quan trọng trong quá trình học tập. Việc ôn tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, phát hiện những lỗ hổng kiến thức và khắc phục chúng. Học sinh nên dành thời gian ôn tập thường xuyên, đặc biệt là trước các kỳ kiểm tra.

      Sử dụng Tài liệu Hỗ trợ

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể sử dụng các tài liệu hỗ trợ khác như:

      • Sách bài tập: Cung cấp nhiều bài tập khác nhau để luyện tập.
      • Đề thi thử: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Website học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Lời khuyên cho Phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện cho con em mình học tập và ôn tập. Phụ huynh có thể giúp con em mình giải các bài toán khó, kiểm tra bài tập và động viên con em mình cố gắng học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực học tập môn Toán của mình. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra.