Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1, được biên soạn theo chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ đầy đủ các kiến thức trọng tâm đã học trong chương trình học kì 1. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)” A. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 < 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\) C. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\) D. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)”

    A. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 < 0\)

    B. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

    C. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

    D. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)

    Câu 2. Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} \). Tập hợp \(A \cap B\) là:

    A. \(\{ 1;2\} \). B. \(\{ 1\} \). C. \(\{ 2\} \). D. \(\emptyset \)

    Câu 3. Mỗi học sinh của lớp 10A đều thích môn Toán hoặc môn Tiếng Anh, biết rằng có 30 học sinh thích môn Toán, 25 học sinh thích môn Tiếng Anh và 15 em học sinh thích cả hai môn. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh?

    A. \(70\). B. \(60\). C. \(50\). D. \(40\).

    Câu 4. Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là :

    A. \(20\). B. \(25\). C. \(32\) D. \(35\).

    Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

    A. \((2;5)\). B. \(( - 2;3)\). C. \((0;6)\). D. \((4;5)\).

    Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

    A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    C. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 4

    Câu 7. Giá trị nhỏ nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\) 

    A.\(2\) B. \( - 6\) C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

    Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\)

    A.\(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 2\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2; - 1;2\} \).

    Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 9\) có số điểm chung với trục hoành là

    A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

    Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 0 5

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. \(f( - 3) > f( - 2)\) B. \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) C. \(f(1) < f(0)\) D. \(f(2020) > f(2022)\)

    Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\)

    A. \(y = - \sqrt 3 x + 1\) B\(y = \frac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\) C. \(y = \sqrt 3 x + 5\). D. \(y = \sqrt 3 - 5x\).

    Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A.Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\), đồng biến trên\((2; + \infty )\).

    B. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

    C. Hàm số nghịch biến trên \((2; + \infty )\), đồng biến trên\(( - \infty ;2)\).

    D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

    a) \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty )\) b) \((3;7] \cup ( - 1;5]\) c) \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty )\)

    Câu 2. Cô Lan dự định mua tối đa 210 bông hoa gồm hoa tươi và hoa sáp về bán ngày lễ. Biết số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông và số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa. Lợi nhuận trung bình là 4 nghìn với một bông hoa tươi và 3 nghìn cho một bông hoa sáp. Vậy cô Lan cần mua bao nhiêu hoa mỗi loại để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

    Câu 3.

    a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) và có trục đối xứng \(x = \frac{3}{2}\)

    b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

    Lời giải chi tiết

       HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. D

      4. C

      5. D

      6. A

      7. D

      8. C

      9. B

      10. C

      11. C

      12. A

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R}|P(x)\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|\overline {P(x)} \)”

      Cách giải:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)”

      Chọn C.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Tập hợp \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      Cách giải:

      \(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} = \{ 0;1;2;3\} \).

      Tập hợp \(A \cap B = \{ 1;2\} \)

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

      B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

      B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh (hay là tập hợp HS lớp 10A)

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh

      Ta có : \(n(A) = 30;n(B) = 25;n(A \cap B) = 15\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10A là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 30 + 25 - 15 = 40\)

      Vậy lớp 10A có 40 học sinh.

      Chọn D.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Số tập hợp con của tập hợp A có n phần tử là : \({2^n}\)

      Cách giải:

      Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là : \({2^5} = 32\)

      Chọn C.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Cách giải:

      Xét bất phương trình :\(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

       \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x - 3 + 4y - 8 - 5x - 3 < 0\\ \Leftrightarrow - 2x + 4y - 14 < 0\\ \Leftrightarrow x - 2y + 7 > 0\end{array}\)

      Lần lượt thay các cặp số vào BPT, ta được:

      + \(2 - 2.5 + 7 = - 1 > 0\)sai nên \((2;5)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \( - 2 - 2.3 + 7 = - 1 > 0\) sai nên \(( - 2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \(0 - 2.6 + 7 = - 5 > 0\) sai nên \((0;6)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \(4 - 2.5 + 7 = 1 > 0\) đúng nên \((4;5)\) là nghiệm của bất phương trình

      Chọn D.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O thuộc miền nghiệm.

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của F bằng -15.

      Chọn D.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) xác định khi \(g(x) \ne 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\) xác định khi \({x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \)

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

      PT có nghiệm duy nhất \(x = 3\) nên parabol có đúng 1 điểm chung với trục hoành

      Chọn B.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - 1;3)\)

      + Vì \( - 3, - 2 \in ( - \infty ; - 1)\) và \( - 3 < - 2\) nên \(f( - 3) < f( - 2)\) => A sai.

      + Vì \(2,\sqrt 5 \in ( - 1;3)\) và \(2 < \sqrt 5 \) nên \(f(2) > f(\sqrt 5 )\) => B sai.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) > f(1)\) => C đúng.

      + Vì \(2000,2022 \in (3; + \infty )\) và \(2000 < 2022\) nên \(f(2020) < f(2022)\) => D sai.

      Chọn C.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = ax + b'\) với \(b \ne b'\)

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\) có dạng \(y = \sqrt 3 x + b'\) với \(b' \ne 1\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\), có \(a = 1 > 0,b = - 4,c = 10\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 2;\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = \frac{{ - {{( - 4)}^2} + 4.1.10}}{4} = 6\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\).

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;1)\) và \(( - 2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty ) = ( - 2;1)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((3;7]\) và \(( - 1;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 4

      Hợp của hai tập hợp: \((3;7] \cup ( - 1;5] = ( - 1;7]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 4;7]\) và \([2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 5

      Hiệu của hai tập hợp: \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty ) = ( - 4;2)\)

      Câu 2 (VD):

      Cách giải:

      Gọi số hoa tươi và hoa sáp cần mua lần lượt là x, y (bông). \((x,y \in \mathbb{N})\)

      Mua tối đa 210 bông nên ta có: \(x + y \le 210\)

      Số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông hay \(x \ge 50;0 \le y \le 100\)

      Số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa nên \(y \ge \frac{1}{3}(x + y)\) hay \(x - 2y \le 0\)

      Lợi nhuận thu được là: \(F(x;y) = 4x + 3y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 50\\0 \le y \le 100\\x + y \le 210\\x - 2y \le 0\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 6

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(50;25),B(50;100),C(110;100),D(140;70)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(50;25) = 4.50 + 3.25 = 275\\F(50;100) = 4.50 + 3.100 = 500\\F(110;100) = 4.110 + 3.100 = 740\\F(140;70) = 4.140 + 3.70 = 770\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 770 tại \(x = 140;y = 70\)

      Vậy cô Lan cần mua 140 bông hoa tươi và 70 bông hoa sáp.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) nên \(0 = a{.1^2} + b.1 + 2 \Leftrightarrow a + b = - 2\)

      Lại có: (P) có trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}} = \frac{3}{2}\)\( \Rightarrow 3a = - b\)

      Từ đây ta tìm được \(a = 1,b = - 3\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 3x + 2\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 2\) có \(a = 1 > 0,b = - 3\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 7

      Hàm số đồng biến trên \((\frac{3}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;\frac{3}{2})\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(\frac{3}{2};2)\)

      (P) giao Ox tại \(A\left( {1;0} \right)\) và \(B(2;0)\)

      (P) giao Oy tại điểm C(0;2)

      Điểm D(3;2) đối xứng với C(0;2) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 8

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)”

      A. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 < 0\)

      B. \(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

      C. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)

      D. \(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)

      Câu 2. Cho tập hợp \(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} \). Tập hợp \(A \cap B\) là:

      A. \(\{ 1;2\} \). B. \(\{ 1\} \). C. \(\{ 2\} \). D. \(\emptyset \)

      Câu 3. Mỗi học sinh của lớp 10A đều thích môn Toán hoặc môn Tiếng Anh, biết rằng có 30 học sinh thích môn Toán, 25 học sinh thích môn Tiếng Anh và 15 em học sinh thích cả hai môn. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh?

      A. \(70\). B. \(60\). C. \(50\). D. \(40\).

      Câu 4. Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là :

      A. \(20\). B. \(25\). C. \(32\) D. \(35\).

      Câu 5. Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

      A. \((2;5)\). B. \(( - 2;3)\). C. \((0;6)\). D. \((4;5)\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 2

      C. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 4

      Câu 7. Giá trị nhỏ nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\) 

      A.\(2\) B. \( - 6\) C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

      Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\)

      A.\(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 2\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2; - 1;2\} \).

      Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 9\) có số điểm chung với trục hoành là

      A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 5

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(f( - 3) > f( - 2)\) B. \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) C. \(f(1) < f(0)\) D. \(f(2020) > f(2022)\)

      Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\)

      A. \(y = - \sqrt 3 x + 1\) B\(y = \frac{{\sqrt 3 }}{3}x - 2\) C. \(y = \sqrt 3 x + 5\). D. \(y = \sqrt 3 - 5x\).

      Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A.Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\), đồng biến trên\((2; + \infty )\).

      B. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

      C. Hàm số nghịch biến trên \((2; + \infty )\), đồng biến trên\(( - \infty ;2)\).

      D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

      a) \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty )\) b) \((3;7] \cup ( - 1;5]\) c) \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty )\)

      Câu 2. Cô Lan dự định mua tối đa 210 bông hoa gồm hoa tươi và hoa sáp về bán ngày lễ. Biết số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông và số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa. Lợi nhuận trung bình là 4 nghìn với một bông hoa tươi và 3 nghìn cho một bông hoa sáp. Vậy cô Lan cần mua bao nhiêu hoa mỗi loại để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

      Câu 3.

      a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) và có trục đối xứng \(x = \frac{3}{2}\)

      b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

       HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. C

      2. A

      3. D

      4. C

      5. D

      6. A

      7. D

      8. C

      9. B

      10. C

      11. C

      12. A

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R}|P(x)\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|\overline {P(x)} \)”

      Cách giải:

      Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “\(\exists x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 > 0\)” là “\(\forall x \in \mathbb{R}|{x^2} - 3x + 2 \le 0\)”

      Chọn C.

      Câu 2:

      Phương pháp:

      Tập hợp \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      Cách giải:

      \(A = \{ 1;2;5;7;8\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x \le 3\} = \{ 0;1;2;3\} \).

      Tập hợp \(A \cap B = \{ 1;2\} \)

      Chọn A.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

      B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh thích môn Toán của lớp 10A.

      B là là tập hợp các học sinh thích môn Tiếng Anh của lớp 10A.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh thích môn Toán và Tiếng Anh (hay là tập hợp HS lớp 10A)

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh

      Ta có : \(n(A) = 30;n(B) = 25;n(A \cap B) = 15\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh lớp 10A là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 30 + 25 - 15 = 40\)

      Vậy lớp 10A có 40 học sinh.

      Chọn D.

      Câu 4:

      Phương pháp:

      Số tập hợp con của tập hợp A có n phần tử là : \({2^n}\)

      Cách giải:

      Số tập hợp con của tập hợp A có 5 phần tử là : \({2^5} = 32\)

      Chọn C.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Cách giải:

      Xét bất phương trình :\(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x + 3\)

       \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3x - 3 + 4y - 8 - 5x - 3 < 0\\ \Leftrightarrow - 2x + 4y - 14 < 0\\ \Leftrightarrow x - 2y + 7 > 0\end{array}\)

      Lần lượt thay các cặp số vào BPT, ta được:

      + \(2 - 2.5 + 7 = - 1 > 0\)sai nên \((2;5)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \( - 2 - 2.3 + 7 = - 1 > 0\) sai nên \(( - 2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \(0 - 2.6 + 7 = - 5 > 0\) sai nên \((0;6)\) không là nghiệm của bất phương trình

      + \(4 - 2.5 + 7 = 1 > 0\) đúng nên \((4;5)\) là nghiệm của bất phương trình

      Chọn D.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) là:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O thuộc miền nghiệm.

      Chọn A.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 6

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của F bằng -15.

      Chọn D.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) xác định khi \(g(x) \ne 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\) xác định khi \({x^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 2;2\} \)

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

      PT có nghiệm duy nhất \(x = 3\) nên parabol có đúng 1 điểm chung với trục hoành

      Chọn B.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - 1;3)\)

      + Vì \( - 3, - 2 \in ( - \infty ; - 1)\) và \( - 3 < - 2\) nên \(f( - 3) < f( - 2)\) => A sai.

      + Vì \(2,\sqrt 5 \in ( - 1;3)\) và \(2 < \sqrt 5 \) nên \(f(2) > f(\sqrt 5 )\) => B sai.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) > f(1)\) => C đúng.

      + Vì \(2000,2022 \in (3; + \infty )\) và \(2000 < 2022\) nên \(f(2020) < f(2022)\) => D sai.

      Chọn C.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = ax + b'\) với \(b \ne b'\)

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + 1\) có dạng \(y = \sqrt 3 x + b'\) với \(b' \ne 1\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 10\), có \(a = 1 > 0,b = - 4,c = 10\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 2;\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = \frac{{ - {{( - 4)}^2} + 4.1.10}}{4} = 6\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 7

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\).

      Chọn A.

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;1)\) và \(( - 2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 8

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;1) \cap ( - 2; + \infty ) = ( - 2;1)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((3;7]\) và \(( - 1;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 9

      Hợp của hai tập hợp: \((3;7] \cup ( - 1;5] = ( - 1;7]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 4;7]\) và \([2; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 10

      Hiệu của hai tập hợp: \(( - 4;7]{\rm{\backslash }}[2; + \infty ) = ( - 4;2)\)

      Câu 2 (VD):

      Cách giải:

      Gọi số hoa tươi và hoa sáp cần mua lần lượt là x, y (bông). \((x,y \in \mathbb{N})\)

      Mua tối đa 210 bông nên ta có: \(x + y \le 210\)

      Số hoa tươi cần mua ít nhất là 50 bông, số hoa sáp tối đa là 100 bông hay \(x \ge 50;0 \le y \le 100\)

      Số hoa sáp chiếm ít nhất \(\frac{1}{3}\) tổng số hoa nên \(y \ge \frac{1}{3}(x + y)\) hay \(x - 2y \le 0\)

      Lợi nhuận thu được là: \(F(x;y) = 4x + 3y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 50\\0 \le y \le 100\\x + y \le 210\\x - 2y \le 0\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 11

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(50;25),B(50;100),C(110;100),D(140;70)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 4x + 3y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(50;25) = 4.50 + 3.25 = 275\\F(50;100) = 4.50 + 3.100 = 500\\F(110;100) = 4.110 + 3.100 = 740\\F(140;70) = 4.140 + 3.70 = 770\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 770 tại \(x = 140;y = 70\)

      Vậy cô Lan cần mua 140 bông hoa tươi và 70 bông hoa sáp.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua A(1;0) nên \(0 = a{.1^2} + b.1 + 2 \Leftrightarrow a + b = - 2\)

      Lại có: (P) có trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}} = \frac{3}{2}\)\( \Rightarrow 3a = - b\)

      Từ đây ta tìm được \(a = 1,b = - 3\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 3x + 2\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 3x + 2\) có \(a = 1 > 0,b = - 3\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 12

      Hàm số đồng biến trên \((\frac{3}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;\frac{3}{2})\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(\frac{3}{2};2)\)

      (P) giao Ox tại \(A\left( {1;0} \right)\) và \(B(2;0)\)

      (P) giao Oy tại điểm C(0;2)

      Điểm D(3;2) đối xứng với C(0;2) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 13

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 sẽ bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức đã học.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm. Phần tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, đòi hỏi khả năng phân tích, suy luận và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

      Các dạng bài tập thường gặp

      • Bài tập về tập hợp: Xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
      • Bài tập về hàm số: Xác định tập xác định, tập giá trị, vẽ đồ thị hàm số, tìm điểm thuộc đồ thị, xét tính chẵn lẻ của hàm số.
      • Bài tập về bất phương trình và hệ bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc hai, hệ bất phương trình.
      • Bài tập về lượng giác: Tính giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, giải phương trình lượng giác cơ bản.
      • Bài tập về vectơ: Thực hiện các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), chứng minh đẳng thức vectơ.
      • Bài tập về tích vô hướng: Tính tích vô hướng của hai vectơ, ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Giải bất phương trình 2x + 3 > 5

      Lời giải:

      1. 2x + 3 > 5
      2. 2x > 5 - 3
      3. 2x > 2
      4. x > 1

      Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      Bài 2: Tìm tập xác định của hàm số y = √(x - 2)

      Lời giải:

      Hàm số y = √(x - 2) xác định khi và chỉ khi x - 2 ≥ 0, tức là x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [2, +∞).

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và tránh sai sót không đáng có.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Trình bày lời giải một cách logic, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 10 Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 10
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 10

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ có một kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 1 thành công tốt đẹp!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10