Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán theo chương trình Cánh diều - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Góc có số đo \({75^o}\) bằng bao nhiêu radian?

    • A.

      \(\frac{{5\pi }}{{12}}\)

    • B.

      \(\frac{{7\pi }}{{12}}\)

    • C.

      \(\frac{\pi }{2}\)

    • D.

      \(\frac{\pi }{6}\)

    Câu 2 :

    Cho \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của \(\cos \alpha \) là?

    • A.

      \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\)

    • B.

      \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

    • C.

      \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

    • D.

      \(\cos \alpha = \frac{3}{2}\)

    Câu 3 :

    Giá trị lượng giác \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

    • A.

      0,9

    • B.

      \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{2}\)

    • C.

      \(\frac{{\sqrt 3 (1 + \sqrt 2 )}}{4}\)

    • D.

      \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\)

    Câu 4 :

    Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

    • A.

      \(y = - \cos x\)

    • B.

      \(y = - 2\sin x\)

    • C.

      \(y = 2\sin ( - x)\)

    • D.

      \(y = \sin x - \cos x\)

    Câu 5 :

    Nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là?

    • A.

      \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • B.

      \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • C.

      \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    • D.

      \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

    Câu 6 :

    Số hạng thứ 4 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = \frac{1}{{{u_{n - 1}} + 2}}}\end{array}} \right.\) là?

    • A.

      \(\frac{7}{{17}}\)

    • B.

      \(\frac{7}{{15}}\)

    • C.

      \(\frac{8}{7}\)

    • D.

      \(\frac{3}{8}\)

    Câu 7 :

    Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

    • A.

      1; 3; 6; 9

    • B.

      1; 3; 5; 7; 9

    • C.

      1; 2; 4; 6; 8

    • D.

      1; -3; -5; -7; -9

    Câu 8 :

    Cho cấp số nhân 32; 16; 8; 4; 2. Công bội của cấp số nhân là?

    • A.

      \(q = 2\)

    • B.

      \(q = \frac{1}{2}\)

    • C.

      \(q = \frac{1}{4}\)

    • D.

      \(q = \frac{1}{3}\)

    Câu 9 :

    Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Lấy M, N lần lượt thuộc các cạnh SA, SC. Đường thẳng nào sau đây không thuộc mặt phẳng (SAC)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 0 1

    • A.

      SA

    • B.

      MN

    • C.

      AC

    • D.

      BO

    Câu 10 :

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ như hình. Mệnh đề nào sau đây là sai?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 0 2

    • A.

      AB//CD

    • B.

      AB//C’D’

    • C.

      AB//A’B’

    • D.

      AB//A’C’

    Câu 11 :

    Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{x}{2}} \right) = - \frac{1}{2}\) là

    • A.

      \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • B.

      \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • C.

      \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    • D.

      \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    Câu 12 :

    Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_1} = - 2\) và công sai \(d = 5\). Số 198 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng?

    • A.

      25

    • B.

      39

    • C.

      40

    • D.

      41

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

    a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khi đó

    a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

    Đúng
    Sai

    c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

    Đúng
    Sai

    d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 3}\\{{u_{n + 1}} = 2{u_n}}\end{array}} \right.\) với \(n \ge 1\). Khi đó

    a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

    Đúng
    Sai

    b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

    Đúng
    Sai

    c) \({u_2} = 6\)

    Đúng
    Sai

    d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho hình chóp S.ABCD như hình vẽ, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của AC và BD; điểm M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khi đó

    a) Gọi P là giao điểm của SO và MN. Khi đó, P (SBD)

    Đúng
    Sai

    b) AC//(DMN)

    Đúng
    Sai

    c) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) sẽ song song với đường thẳng AB

    Đúng
    Sai

    d) MN//(ABCD)

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Khi đu quay hoạt động, vận tốc theo phương ngang của một cabin M phụ thuộc vào góc lượng giác \(\alpha = (Ox,OM)\) theo hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) (m/s). Vận tốc lớn nhất của cabin là (Viết dưới dạng số thập phân)?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 0 3

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1%/năm. Gỉa sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi. Tính số dân (đơn vị: triệu người) của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 (Làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành, cạnh AB = 6 cm, AC và BD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA, SB lần lượt tại M, N. Độ dài MN là?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 0 4

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 0 5

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Góc có số đo \({75^o}\) bằng bao nhiêu radian?

      • A.

        \(\frac{{5\pi }}{{12}}\)

      • B.

        \(\frac{{7\pi }}{{12}}\)

      • C.

        \(\frac{\pi }{2}\)

      • D.

        \(\frac{\pi }{6}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quan hệ giữa radian và độ: \(1rad = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^o}\), \({1^o} = \frac{\pi }{{180}}rad\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({75^o} = 75.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{5\pi }}{{12}}\).

      Câu 2 :

      Cho \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Giá trị của \(\cos \alpha \) là?

      • A.

        \(\cos \alpha = \frac{2}{3}\)

      • B.

        \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

      • C.

        \(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

      • D.

        \(\cos \alpha = \frac{3}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và sử dụng đường tròn lượng giác để xét dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{5}{9}\), suy ra \(\cos \alpha = \pm \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

      Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc cung phần tư thứ II, do đó \(\cos \alpha < 0\).

      Vậy \(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

      Câu 3 :

      Giá trị lượng giác \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}}} \right)\) bằng?

      • A.

        0,9

      • B.

        \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{2}\)

      • C.

        \(\frac{{\sqrt 3 (1 + \sqrt 2 )}}{4}\)

      • D.

        \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng lượng giác \(\sin (a + b) = \sin a.\cos b + \sin b.\cos a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin \frac{{5\pi }}{{12}} = \sin \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \frac{\pi }{4}.\cos \frac{\pi }{6} + \sin \frac{\pi }{6}.\cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4} = \frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 3 )}}{4}\).

      Câu 4 :

      Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

      • A.

        \(y = - \cos x\)

      • B.

        \(y = - 2\sin x\)

      • C.

        \(y = 2\sin ( - x)\)

      • D.

        \(y = \sin x - \cos x\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

      - Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

      - Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Xét phương án A, hàm số \(y = - \cos x\) có tập xác định D = R, suy ra có \(x \in R\) thì \( - x \in R\).

      Mặt khác, f(-x) = - cos(-x) = - cosx = f(x).

      Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

      Câu 5 :

      Nghiệm của phương trình \(\sin x = 0\) là?

      • A.

        \(x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • B.

        \(x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • C.

        \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      • D.

        \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin x = 0 \Rightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

      Câu 6 :

      Số hạng thứ 4 của dãy số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 1}\\{{u_n} = \frac{1}{{{u_{n - 1}} + 2}}}\end{array}} \right.\) là?

      • A.

        \(\frac{7}{{17}}\)

      • B.

        \(\frac{7}{{15}}\)

      • C.

        \(\frac{8}{7}\)

      • D.

        \(\frac{3}{8}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tìm lần lượt \({u_2},{u_3},{u_4}\) bằng cách thay n vào công thức tổng quát.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({u_2} = \frac{1}{{{u_1} + 2}} = \frac{1}{{1 + 2}} = \frac{1}{3}\)

      \({u_3} = \frac{1}{{{u_2} + 2}} = \frac{1}{{\frac{1}{3} + 2}} = \frac{3}{7}\)

      \({u_4} = \frac{1}{{{u_3} + 2}} = \frac{1}{{\frac{3}{7} + 2}} = \frac{7}{{17}}\)

      Câu 7 :

      Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?

      • A.

        1; 3; 6; 9

      • B.

        1; 3; 5; 7; 9

      • C.

        1; 2; 4; 6; 8

      • D.

        1; -3; -5; -7; -9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dãy số lập thành một cấp số cộng khi và chỉ khi hai phần tử liên tiếp sai khác nhau một hằng số.

      Lời giải chi tiết :

      Xét hiệu các phần tử liên tiếp trong các dãy số, chỉ có dãy ở đáp án B phần tử sau hơn phần tử liền trước 2 đơn vị (9 – 7 = 7 – 5 = 5 – 3 = 3 – 1 = 2).

      Câu 8 :

      Cho cấp số nhân 32; 16; 8; 4; 2. Công bội của cấp số nhân là?

      • A.

        \(q = 2\)

      • B.

        \(q = \frac{1}{2}\)

      • C.

        \(q = \frac{1}{4}\)

      • D.

        \(q = \frac{1}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \(q = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{16}}{{32}} = \frac{8}{{16}} = \frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\). Vậy \(q = \frac{1}{2}\).

      Câu 9 :

      Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Lấy M, N lần lượt thuộc các cạnh SA, SC. Đường thẳng nào sau đây không thuộc mặt phẳng (SAC)?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 1

      • A.

        SA

      • B.

        MN

      • C.

        AC

      • D.

        BO

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đường thẳng thuộc mặt phẳng khi và chỉ khi tất cả các điểm trên đường thẳng thuộc mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Dễ thấy các điểm S, A, C, M, N, O đều thuộc mặt phẳng (SAC), điểm B không thuộc mặt phẳng (SAC). Suy ra BO không thuộc mặt phẳng (SAC).

      Câu 10 :

      Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ như hình. Mệnh đề nào sau đây là sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 2

      • A.

        AB//CD

      • B.

        AB//C’D’

      • C.

        AB//A’B’

      • D.

        AB//A’C’

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hình hộp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật nên:

      - AB//CD.

      - AB//C’D’ (cùng song song với CD)

      - AB//A’B’

      - AC//A’C’, mà AC cắt AB nên A’C’ cắt AB.

      Câu 11 :

      Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{x}{2}} \right) = - \frac{1}{2}\) là

      • A.

        \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • B.

        \(x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \) hoặc \(x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • C.

        \(x = \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{{4\pi }}{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      • D.

        \(x = \frac{\pi }{3} + k\pi \) hoặc \(x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình lượng giác \(\cos x = a\):

      - Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

      - Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\cos \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

      \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Lời giải chi tiết :

      Do \(\cos \frac{{2\pi }}{3} = - \frac{1}{2}\) nên \(\cos \frac{x}{2} = \cos \frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{x}{2} = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\\{\frac{x}{2} = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }\\{x = - \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Câu 12 :

      Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có \({u_1} = - 2\) và công sai \(d = 5\). Số 198 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng?

      • A.

        25

      • B.

        39

      • C.

        40

      • D.

        41

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Cấp số cộng \(({u_n})\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) thì số hạng thứ n là \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi 198 là số hạng thứ n của dãy. Ta có: \(198 = {u_1} + (n - 1)d = - 2 + (n - 1).5 \Leftrightarrow 5n = 205 \Leftrightarrow n = 41\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

      a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác.

      b) Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

      - Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

      - Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

      c) Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

      - Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

      - Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha = a\). Khi đó phương trình trở thành:

      \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Xét tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\).

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\) suy ra điểm cuối cung x thuộc góc phần tư thứ IV. Khi đó \(\sin x < 0\).

      b) Đúng. Tập xác định: D = R. Mặt khác, \(f( - x) = \sin ( - x) = - \sin x = - f(x)\). Vậy \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.

      c) Sai. Do \(\sin \frac{\pi }{2} = 1\) nên \(\sin x = \sin \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Sai. Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là -1.

      Câu 2 :

      Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khi đó

      a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\cos \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) \(\cot \alpha = - 2\sqrt 2 \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

      b) Áp dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) và dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác để xét dấu.

      c) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{1}{{\cot \alpha }}\)

      d) \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{\tan \alpha }}\)

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên điểm cuối của cung \(\alpha \) thuộc góc phần tư thứ I nên \(\cos \alpha > 0\). Vậy \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      b) Đúng. Từ câu a) ta tính được \(\cos \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

      c) Đúng. \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

      d) Sai. \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{\frac{{\sqrt 2 }}{4}}} = 2\sqrt 2 \).

      Câu 3 :

      Cho dãy số \(({u_n})\) được xác định bởi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 3}\\{{u_{n + 1}} = 2{u_n}}\end{array}} \right.\) với \(n \ge 1\). Khi đó

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

      Đúng
      Sai

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

      Đúng
      Sai

      c) \({u_2} = 6\)

      Đúng
      Sai

      d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm

      Đúng
      Sai

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn

      Đúng
      Sai

      c) \({u_2} = 6\)

      Đúng
      Sai

      d) Công thức tổng quát của \(({u_n})\) là \({u_n} = {2^{n - 1}}.3\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số giảm nếu \({u_n} > {u_{n + 1}}\). Dãy số \(({u_n})\) là dãy số tăng nếu \({u_n} < {u_{n + 1}}\).

      b) Dãy số \(({u_n})\) là dãy số bị chặn nếu \(({u_n})\) vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức tồn tại hai số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M\) \(\forall n \in \mathbb{N}*\).

      c) Tính \({u_2}\) bằng công thức \({u_{n + 1}} = 2{u_n}\).

      d) Tìm số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Công thức tổng quát: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Ta có: \({u_1} = 3 > 0\). Với n = 1, ta được \({u_2} = 2{u_1} = 2.3 = 6 > 0\).

      Giả sử n = k, ta cần chứng minh \({u_k} > 0\) thì \({u_{k + 1}} > 0\).

      Thật vậy, \({u_{k + 1}} = 2{u_k} > 0\) vì \({u_k} > 0\).

      Vậy \({u_n} > 0\) \(\forall n \ge 1\).

      Ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = 2{u_n} - {u_n} = {u_n} > 0\). Suy ra \({u_n} < {u_{n + 1}}\). Vậy dãy số trên là dãy số tăng.

      b) Sai.  Ta có: \(({u_n})\) là dãy số tăng nên \(({u_n})\) bị chặn dưới tại \({u_1} = 3\).

      Mặt khác, \(({u_n})\) là cấp số nhân có công bội \(q = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{2{u_n}}}{{{u_n}}} = 2\) và số hạng đầu \({u_1} = 3\) nên công thức tổng quát là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\). Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {3.2^{n - 1}} = + \infty \) nên dãy không bị chặn trên.

      Vậy dãy số không bị chặn.

      c) Đúng. \({u_2} = 2{u_1} = 2.3 = 6\).

      d) Đúng. Theo câu b), công thức tổng quát là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\).

      Câu 4 :

      Cho hình chóp S.ABCD như hình vẽ, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của AC và BD; điểm M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khi đó

      a) Gọi P là giao điểm của SO và MN. Khi đó, P (SBD)

      Đúng
      Sai

      b) AC//(DMN)

      Đúng
      Sai

      c) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) sẽ song song với đường thẳng AB

      Đúng
      Sai

      d) MN//(ABCD)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Gọi P là giao điểm của SO và MN. Khi đó, P (SBD)

      Đúng
      Sai

      b) AC//(DMN)

      Đúng
      Sai

      c) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) sẽ song song với đường thẳng AB

      Đúng
      Sai

      d) MN//(ABCD)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng, cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 3

      a) Đúng. Ta có: \(O \in BD \subset (SBD)\), \(S \in (SBD)\) suy ra \(SO \subset (SBD)\).

      Mà \(P \in SO\) nên \(P \in (SBD)\).

      b) Đúng. Xét \(\Delta SAC\) có MN là đường trung bình, suy ra AC//MN. Khi đó AC//(DMN).

      c) Sai. Vì AD//BC, S là điểm chung của (SAD) và (SBC) nên giao tuyến của hai mặt phẳng trên là đường thẳng qua S song song với AD và BC. Vậy giao tuyến đó không song song với AB.

      d) Đúng. Vì MN//AC nên MN//(ABCD).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Khi đu quay hoạt động, vận tốc theo phương ngang của một cabin M phụ thuộc vào góc lượng giác \(\alpha = (Ox,OM)\) theo hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) (m/s). Vận tốc lớn nhất của cabin là (Viết dưới dạng số thập phân)?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 4

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \({v_x} = 0,25\sin \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\sin \alpha \le 1\) nên \(0,25\sin \alpha \le 0,25\). Vậy giá trị nhỏ nhất của \({v_x} = 0,25\sin \alpha \) là 0,25 (m/s).

      Câu 2 :

      Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) với \(0 \le t \le 2\). Xác định thời điểm vận tốc con lắc bằng 2 cm/s (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay \(v = 2\) vào công thức \(v = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right)\) và tìm t.

      Lời giải chi tiết :

      \(2 = - 4\sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow - \frac{1}{2} = \sin \left( {1,5t + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,5t + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{1,5t + \frac{\pi }{4} = \frac{{7\pi }}{3} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = - \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{{4\pi }}{3}}\\{t = \frac{{25\pi }}{{18}} + k\frac{{4\pi }}{3}}\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

      Vì \(0 \le t \le 2\) nên chỉ có 1 giá trị của t thỏa mãn là \(t = \frac{\pi }{{18}} \approx 0,17\).

      Câu 3 :

      Khán đài D của một sân vận động có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. hàng thứ nhất có 13 ghế, hàng thứ hai có 16 ghế, hàng thứ ba có 19 ghế,…, cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng. Số ghế ở hàng cuối cùng là?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng. Tìm số hạng đầu, công sai từ đó tìm số hạng thứ 20.

      Lời giải chi tiết :

      Số ghế mỗi hàng ở khán đài lập thành một cấp số cộng với 20 hàng tương đương 20 số hạng.

      Ta có: \({u_1} = 13,{u_2} = 16,{u_3} = 19\) nên công sai bằng \(d = {u_2} - {u_1} = {u_3} - {u_2} = 3\).

      Số ghế hàng cuối cùng là: \({u_{20}} = 13 + (20 - 1).3 = 70\).

      Câu 4 :

      Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1%/năm. Gỉa sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi. Tính số dân (đơn vị: triệu người) của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 (Làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Số dân mỗi năm lập thành môt cấp số nhân. Tìm công thức tổng quát của cấp số nhân đó và tìm số hạng thứ 10.

      Lời giải chi tiết :

      Số dân mỗi năm lập thành môt cấp số nhân \({u_n}\) với số hạng đầu \({u_1} = 2\) triệu người và công sai \(q = 1 + 1\% = 1,01\).

      Khi đó, số hạng tổng quát \({u_n} = 2.1,{01^{n - 1}}\).

      (*) Số dân tỉnh đó sau 1 năm là \({u_2}\), sau 2 năm là \({u_3}\),...

      Số dân tỉnh đó sau 10 năm là \({u_{11}} = 2.1,{01^{11 - 1}} \approx 2,21\) (triệu người).

      Lưu ý: Đọc kĩ (*) để tránh nhầm lẫn tính \({u_{10}}\).

      Câu 5 :

      Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành, cạnh AB = 6 cm, AC và BD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng (ICD) cắt SA, SB lần lượt tại M, N. Độ dài MN là?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 5

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giao điểm của IC với SA, ID với SB. Tìm MN theo định lý Menelaus.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 6

      Ta có:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{M \in (ICD)}\\{M \in SA \subset (SAC)}\end{array}} \right.\) suy ra \(M \in (ICD) \cap (SAC)\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{I \in (ICD)}\\{I \in SO \subset (SAC)}\end{array}} \right.\) suy ra \(I \in (ICD) \cap (SAC)\)

      \(C \in (ICD) \cap (SAC)\)

      Vậy, C, I, M thẳng hàng, tức M là giao điểm của IC và SA.

      Chứng minh tương tự, ta có N, I, D thẳng hàng, tức N là giao điểm của ID và SB.

      Ta có:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AB = (SAB) \cap (ABCD)}\\{CD = (ICD) \cap (ABCD)}\\{MN = (SAB) \cap (ICD)}\\{AB//CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: AB//CD//MN.

      Áp dụng định lý Menelaus cho \(\Delta SAO\) với cát tuyến CIM, ta có:

      \(\frac{{SM}}{{MA}}.\frac{{AC}}{{OC}}.\frac{{OI}}{{SI}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{SM}}{{MA}}.2.1 = 1 \Leftrightarrow \frac{{SM}}{{MA}} = \frac{1}{2}\).

      Xét \(\Delta SAB\) có MN//AB. Theo định lý Thales, ta có: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow MN = \frac{1}{3}AB = \frac{1}{3}.6 = 2\) (cm).

      Câu 6 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và một điểm M nằm trên cạnh AD (giữa A và D) sao cho AD = 3MD. Một mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua M, song song với CD và SA, cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q. Với cạnh CD = 9 (cm) thì độ dài đoạn PQ là bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 1 7

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý giao tuyến của ba mặt phẳng, định lý Thales.

      Lời giải chi tiết :

      \(SA//(\alpha )\) nên SA không cắt \(QM \subset (\alpha )\).

      Mặt khác, SA và QM cùng thuộc mặt phẳng (SAD) nên SA//QM.

      Xét \(\Delta SAD\)\(\Delta SAD\) có QM//SA: \(\frac{{MD}}{{AD}} = \frac{{QD}}{{SD}} = \frac{1}{3}\), suy ra \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\).

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{MN = (\alpha ) \cap (ABCD)}\\{CD = (ICD) \cap (ABCD)}\\{PQ = (\alpha ) \cap (ICD)}\\{MN//CD}\end{array}} \right.\). Theo định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng, ta được: PQ//CD//MN.

      Xét \(\Delta SCD\) có PQ//CD: \(\frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{3}\), suy ra \(PQ = \frac{2}{3}CD = \frac{2}{3}.9 = 6\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số bậc hai, bất phương trình bậc hai, lượng giác và các ứng dụng của lượng giác trong thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6 có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi khả năng phân tích và suy luận logic.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6:

      1. Hàm số bậc hai

      Các bài tập về hàm số bậc hai thường yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số (hệ số a, b, c), tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến giao điểm của đồ thị hàm số với các đường thẳng.

      2. Bất phương trình bậc hai

      Các bài tập về bất phương trình bậc hai yêu cầu học sinh giải bất phương trình, tìm tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      3. Lượng giác

      Các bài tập về lượng giác thường tập trung vào các công thức lượng giác cơ bản, giải phương trình lượng giác và các bài toán ứng dụng của lượng giác trong việc tính góc, chiều cao, khoảng cách.

      4. Ứng dụng của lượng giác

      Các bài tập ứng dụng của lượng giác thường liên quan đến việc giải các bài toán thực tế như tính chiều cao của một tòa nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, hoặc góc tạo bởi một đường thẳng và mặt phẳng.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các phương pháp giải toán liên quan đến các chủ đề trong đề thi.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu và có tính logic.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi và Luyện tập

      Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi và luyện tập cần thiết để giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6, bao gồm:

      • Đề thi thử: Các đề thi thử được thiết kế theo cấu trúc và nội dung của đề thi chính thức.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Đáp án và lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong đề thi.
      • Bài giảng và video hướng dẫn: Các bài giảng và video hướng dẫn giúp học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng cần thiết.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11