Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8, một tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 11. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi chính thức.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với áp lực thời gian thi cử. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập hiệu quả hơn.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác có số đo dưới đây có cùng điểm cuối với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\)?

    • A.

      \(\frac{{10\pi }}{3}\)

    • B.

      \( - \frac{{5\pi }}{4}\)

    • C.

      \(\frac{{25\pi }}{4}\)

    • D.

      \(\frac{{7\pi }}{4}\)

    Câu 2 :

    Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\)

    • B.

      \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) \ge 0\)

    • C.

      \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\)

    • D.

      \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\)

    Câu 3 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

    • A.

      \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

    • B.

      \({u_9} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)

    • C.

      \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

    • D.

      \({u_9} = \frac{1}{9}\)

    Câu 4 :

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

    • A.

      1; -2; -4; -6; -8

    • B.

      1; -3; -6; -9; -12

    • C.

      1; -3; -7; -11; -15

    • D.

      1; -3; -5; -7; -9

    Câu 5 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 4\), công bội q = 3. Giá trị của \({u_2}\) bằng

    • A.

      8

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      12

    Câu 6 :

    Giới hạn \(\lim \frac{1}{{2n + 5}}\) bằng

    • A.

      \(\frac{1}{2}\)

    • B.

      0

    • C.

      \( + \infty \)

    • D.

      \(\frac{1}{5}\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Hàm số gián đoạn tại điểm

    • A.

      \({x_0} = - 2\)

    • B.

      \({x_0} = \frac{1}{2}\)

    • C.

      \({x_0} = 2\)

    • D.

      \({x_0} = 1\)

    Câu 8 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.

      Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua hai điểm

    • B.

      Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng

    • C.

      Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa

    • D.

      Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đườngthẳng đều thuộc mặt phẳng đó

    Câu 9 :

    Cho tứ diện ABCD. Cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?

    • A.

      AB, AD

    • B.

      AB, CB

    • C.

      BC, BD

    • D.

      BC, AD

    Câu 10 :

    Hình chiếu của hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau?

    • A.

      Hình chữ nhật

    • B.

      Hình thang

    • C.

      Hình bình hành

    • D.

      Hình thoi

    Câu 11 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\lim \left( {4 + {u_n}} \right) = 3\). Giá trị của \(\lim \left( {{u_n}} \right)\) bằng

    • A.

      -1

    • B.

      1

    • C.

      7

    • D.

      3

    Câu 12 :

    Công thức nào sau đây sai?

    • A.

      \(\cos (a - b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

    • B.

      \(\cos (a + b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

    • C.

      \(\sin (a - b) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\)

    • D.

      \(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = sinx.

    a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2023;{u_2} = 2024\\2{u_{n + 1}} = {u_n} + {u_{n + 2}}\end{array} \right.\) với \(n \ge 1\).

    a) Dãy \(\left( {{v_n}} \right):{v_n} = {u_n} - {u_{n - 1}}\) là dãy không đổi.

    Đúng
    Sai

    b) Biểu thị \({u_n}\) qua \({u_{n - 1}}\) ta được \({u_n} = {u_{n - 1}} + 1\).

    Đúng
    Sai

    c) \({u_3} = 2025\).

    Đúng
    Sai

    d) \({u_{2024}} = 4044\).

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho g(x) = \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}}\\2x + a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne - 2\\x = - 2\end{array}\).

    a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

    Đúng
    Sai

    b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

    Đúng
    Sai

    c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

    Đúng
    Sai

    d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Cho tứ diện ABCD có điểm G là trọng tâm tam giác ABD và điểm M thuộc cạnh BC sao cho MB = 2MC.

    a) MG cắt AC.

    Đúng
    Sai

    b) MG//AB.

    Đúng
    Sai

    c) MG//(ACD).

    Đúng
    Sai

    d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức \(h = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\). Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên (viết kết quả ở dạng số thập phân)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 100 nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 30 nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu 20 m để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}}\\{m^2}x\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\) liên tục tại điểm \({x_0} = 1\)?

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. Để IJNM là hình thoi thì AC = kAM và AB = mCD. Khi đó giá trị của k + m bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua BD và song song với SA, mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt SC tại K. Biết SK = mKC. Tính giá trị biểu thức \({m^2} + 2\).

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác có số đo dưới đây có cùng điểm cuối với góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{4}\)?

      • A.

        \(\frac{{10\pi }}{3}\)

      • B.

        \( - \frac{{5\pi }}{4}\)

      • C.

        \(\frac{{25\pi }}{4}\)

      • D.

        \(\frac{{7\pi }}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Các góc lượng giác hơn kém nhau \(k2\pi \) có cùng điểm cuối.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{25\pi }}{4} = \frac{\pi }{4} + 3.2\pi \).

      Câu 2 :

      Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\)

      • B.

        \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) \ge 0\)

      • C.

        \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\)

      • D.

        \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để xét dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên \(\frac{\pi }{2} < \alpha + \frac{\pi }{2} < \pi \). Khi đó \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0\), \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\) suy ra \(\cot \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0\).

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên \(\pi < \alpha + \pi < \frac{{3\pi }}{2}\). Khi đó \(\sin \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\), \(\cos \left( {\alpha + \pi } \right) < 0\) suy ra \(\tan \left( {\alpha + \pi } \right) > 0\).

      Câu 3 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{( - 1)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Số hạng thứ 9 của dãy là

      • A.

        \({u_9} = \frac{1}{{10}}\)

      • B.

        \({u_9} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)

      • C.

        \({u_9} = \frac{{ - 1}}{9}\)

      • D.

        \({u_9} = \frac{1}{9}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay 9 vào n và tính.

      Lời giải chi tiết :

      \({u_9} = \frac{{{{( - 1)}^{9 - 1}}}}{{9 + 1}} = \frac{1}{{10}}\).

      Câu 4 :

      Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

      • A.

        1; -2; -4; -6; -8

      • B.

        1; -3; -6; -9; -12

      • C.

        1; -3; -7; -11; -15

      • D.

        1; -3; -5; -7; -9

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\) thì được gọi là một cấp số cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy dãy số 1; -3; -7; -11; -15 là một cấp số cộng có số hạng đầu và công sai d = -4.

      Câu 5 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 4\), công bội q = 3. Giá trị của \({u_2}\) bằng

      • A.

        8

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        12

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({u_2} = {u_1}q = 4.3 = 12\).

      Câu 6 :

      Giới hạn \(\lim \frac{1}{{2n + 5}}\) bằng

      • A.

        \(\frac{1}{2}\)

      • B.

        0

      • C.

        \( + \infty \)

      • D.

        \(\frac{1}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\lim (2n + 5) = + \infty \) suy ra \(\lim \frac{1}{{2n + 5}} = 0\).

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Hàm số gián đoạn tại điểm

      • A.

        \({x_0} = - 2\)

      • B.

        \({x_0} = \frac{1}{2}\)

      • C.

        \({x_0} = 2\)

      • D.

        \({x_0} = 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      f(x) gián đoạn tại điểm mà hàm số không xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\backslash \{ - 2\} \), do đó hàm số không liên tục tại \({x_0} = - 2\).

      Câu 8 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.

        Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua hai điểm

      • B.

        Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng

      • C.

        Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa

      • D.

        Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đườngthẳng đều thuộc mặt phẳng đó

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm, tính chất của đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      A sai vì mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm.

      Câu 9 :

      Cho tứ diện ABCD. Cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?

      • A.

        AB, AD

      • B.

        AB, CB

      • C.

        BC, BD

      • D.

        BC, AD

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa tứ diện.

      Lời giải chi tiết :

      BC, AD là hai đường chéo nhau.

      Câu 10 :

      Hình chiếu của hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau?

      • A.

        Hình chữ nhật

      • B.

        Hình thang

      • C.

        Hình bình hành

      • D.

        Hình thoi

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của phép chiếu song song.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

      Vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh song song nên hình chiếu của nó cũng phải là tứ giác có hai cặp cạnh song song hoặc trở thành một đoạn thẳng.

      Vì hình thang chỉ có một cặp cạnh song song nên không thể là hình chiếu của hình chữ nhật.

      Câu 11 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\lim \left( {4 + {u_n}} \right) = 3\). Giá trị của \(\lim \left( {{u_n}} \right)\) bằng

      • A.

        -1

      • B.

        1

      • C.

        7

      • D.

        3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của giới hạn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\lim \left( {4 + {u_n}} \right) = 3 \Leftrightarrow \lim 4 + \lim {u_n} = 3 \Leftrightarrow \lim {u_n} = 3 - \lim 4 = 3 - 4 = - 1\).

      Câu 12 :

      Công thức nào sau đây sai?

      • A.

        \(\cos (a - b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

      • B.

        \(\cos (a + b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

      • C.

        \(\sin (a - b) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\)

      • D.

        \(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức cộng lượng giác.

      Lời giải chi tiết :

      B sai vì \(\cos (a + b) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = sinx.

      a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) sinx < 0 khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\).

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

      b) Hàm số f(x) là hàm số lẻ khi thỏa mãn các điều kiện:

      - Nếu \(x \in D\) thì \( - x \in D\).

      - Có \(f( - x) = - f(x)\).

      c) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

      d) Dựa vào tập giá trị của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\) nên điểm cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

      Khi đó sinx < 0.

      b) Đúng. Tập xác định của hàm số y = sinx là \(D = \mathbb{R}\) nên \(x \in D\) thì \( - x \in D\).

      Mặt khác \(f( - x) = \sin ( - x) = - \sin x = - f(x)\).

      Vậy hàm số y = sinx là hàm số lẻ.

      c) Sai. \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

      d) Sai. Ta có \( - 1 \le \sin x \le 1\) nên hàm số y = sinx có chặn dưới là -1.

      Câu 2 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2023;{u_2} = 2024\\2{u_{n + 1}} = {u_n} + {u_{n + 2}}\end{array} \right.\) với \(n \ge 1\).

      a) Dãy \(\left( {{v_n}} \right):{v_n} = {u_n} - {u_{n - 1}}\) là dãy không đổi.

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thị \({u_n}\) qua \({u_{n - 1}}\) ta được \({u_n} = {u_{n - 1}} + 1\).

      Đúng
      Sai

      c) \({u_3} = 2025\).

      Đúng
      Sai

      d) \({u_{2024}} = 4044\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Dãy \(\left( {{v_n}} \right):{v_n} = {u_n} - {u_{n - 1}}\) là dãy không đổi.

      Đúng
      Sai

      b) Biểu thị \({u_n}\) qua \({u_{n - 1}}\) ta được \({u_n} = {u_{n - 1}} + 1\).

      Đúng
      Sai

      c) \({u_3} = 2025\).

      Đúng
      Sai

      d) \({u_{2024}} = 4044\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Chứng minh dãy trên là cấp số cộng thông qua tính chất của cấp số cộng rồi sử dụng công thức số hạng tổng quát.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Ta có \(2{u_{n + 1}} = {u_n} + {u_{n + 2}} \Leftrightarrow {u_n} = 2{u_{n + 1}} - {u_{n + 2}}\).

      Từ đó, thay n - 1 vào n ta được \({u_{n - 1}} = 2{u_{n - 1 + 1}} - {u_{n - 1 + 2}} \Leftrightarrow {u_{n - 1}} = 2{u_n} - {u_{n + 1}} \Leftrightarrow 2{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n + 1}} \Leftrightarrow {u_n} = \frac{{{u_{n - 1}} + {u_{n + 1}}}}{2}\).

      Suy ra \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng, tức \({u_n} = {u_{n - 1}} + d\).

      Do đó \({v_n} = {u_n} - {u_{n - 1}} = d\) không đổi.

      b) Đúng. \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng với công sai \(d = {u_2} - {u_1} = 2024 - 2023 = 1\).

      Do đó \({u_n} = {u_{n - 1}} + d = {u_{n - 1}} + 1\).

      c) Đúng. \({u_3} = {u_2} + d = 2024 + 1 = 2025\).

      d) Sai. \({u_{2024}} = {u_1} + (2024 - 1).d = 2023 + (2024 - 1).1 = 4046\).

      Câu 3 :

      Cho g(x) = \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}}\\2x + a\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne - 2\\x = - 2\end{array}\).

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

      Đúng
      Sai

      b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

      Đúng
      Sai

      c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 4\).

      Đúng
      Sai

      b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

      Đúng
      Sai

      c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

      Đúng
      Sai

      d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

      Hàm số f(x) liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{(x - 3)(x + 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} (x - 3) = - 2 - 3 = - 5\).

      b) Sai. Ta có:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} g(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = - 5\);

      \(g( - 2) = 2.( - 2) + a = a - 4\).

      Để g(x) liên tục tại x = -2 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} g(x) = g( - 2) \Leftrightarrow - 5 = a - 4 \Leftrightarrow a = - 1\).

      c) Đúng. Bộ ba số -1; 2; 5 tạo thành cấp số cộng với công sai d = 3.

      d) Đúng. Bộ ba số 1; -1; 1 tạo thành một cấp số nhân với công bội q = -1.

      Câu 4 :

      Cho tứ diện ABCD có điểm G là trọng tâm tam giác ABD và điểm M thuộc cạnh BC sao cho MB = 2MC.

      a) MG cắt AC.

      Đúng
      Sai

      b) MG//AB.

      Đúng
      Sai

      c) MG//(ACD).

      Đúng
      Sai

      d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) MG cắt AC.

      Đúng
      Sai

      b) MG//AB.

      Đúng
      Sai

      c) MG//(ACD).

      Đúng
      Sai

      d) \((BGM) \cap (ACD) = MG\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      Gọi I là trung điểm của AD. Khi đó BI là đường trung tuyến tam giác ABD.

      Suy ra \(\frac{{BG}}{{BI}} = \frac{2}{3}\).

      Vì MB = 2MC suy ra \(\frac{{BM}}{{BC}} = \frac{2}{3}\).

      Xét tam giác BCI có \(\frac{{BG}}{{BI}} = \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{2}{3}\) suy ra MG//CI (định lí Thales đảo).

      Mà \(MG\not{ \subset }(ACD)\), \(CI \subset (ACD)\) nên MG//(ACD).

      a) Sai. Có MG//(ACD) mà \(AC \subset (ACD)\) nên MG không cắt AC.

      b) Sai. MG và AB là hai đường thẳng chéo nhau.

      c) Đúng. MG//(ACD).

      d) Sai. Ta có:

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C \in BM \subset (BMG)\\C \in (ACD)\end{array} \right.\) nên \(C \in (BGM) \cap (ACD)\).

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}I \in BG \subset (BMG)\\I \in AD \subset (ACD)\end{array} \right.\) nên \(I \in (BGM) \cap (ACD)\).

      Vậy \((BGM) \cap (ACD) = CI\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức \(h = 30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right)\). Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên (viết kết quả ở dạng số thập phân)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Giải phương trình \(30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 40\) và tìm nghiệm t dương nhỏ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      \(30 + 20\sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = 40 \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\\frac{\pi }{{25}}t + \frac{\pi }{3} = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{{25}}{6} + k50\\t = \frac{{25}}{2} + k50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - \frac{{25}}{6} + k50\\t = \frac{{25}}{2} + k50\end{array} \right.\)\((k \in \mathbb{Z})\).

      Ta thấy nghiệm dương nhỏ nhất là \(t = \frac{{25}}{2} = 12,5\) (giây) khi k = 0.

      Vậy sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên.

      Câu 2 :

      Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 100 nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 30 nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu 20 m để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền khoan mỗi mét lập thành một cấp số cộng với \({u_1} = 100\) và d = 30 (nghìn đồng).

      Tổng số tiền cần để khoan 20m giếng là:

      \({S_{20}} = \frac{{20.\left[ {2.100 + (20 - 1).30} \right]}}{2} = 7700\).

      Vậy số tiền cần thanh toán là 7700 nghìn đồng.

      Câu 3 :

      Tìm công bội của cấp số nhân thỏa \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 135\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 40\end{array} \right.\) là \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_5} = 51\\{u_2} + {u_6} = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}{q^4} = 51\\{u_1}q + {u_1}{q^5} = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}(1 + {q^4}) = 51\\{u_1}q(1 + {q^4}) = 102\end{array} \right. \Leftrightarrow q = \frac{{102}}{{51}} = 2\).

      Suy ra \({u_1} = \frac{{51}}{{1 + {2^4}}} = 3\).

      Vậy \({u_3} = {u_1}{q^2} = {3.2^2} = 12\).

      Câu 4 :

      Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}}\\{m^2}x\end{array} \right.\) \(\begin{array}{l}khi\\khi\end{array}\) \(\begin{array}{l}x \ne 1\\x = 1\end{array}\) liên tục tại điểm \({x_0} = 1\)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Hàm số liên tục tại \({x_0}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f(x) = f({x_0})\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(f(1) = {m^2}.1 = {m^2}\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt x - 1}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{{\left( {\sqrt 1 + 1} \right)\left( {1 + 1} \right)}} = \frac{1}{4}\).

      Để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = f(1) \Leftrightarrow {m^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{2}\).

      Vậy không có giá trị nguyên m nào để f(x) liên tục tại \({x_0} = 1\).

      Câu 5 :

      Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. Để IJNM là hình thoi thì AC = kAM và AB = mCD. Khi đó giá trị của k + m bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 2

      Vì IJ là đường trung bình của tam giác ABC nên IJ//CD và \(IJ = \frac{1}{2}CD\).

      Để IJNM là hình thoi thì IJNM phải là hình bình hành và có NM = MI.

      Để IJNM là hình bình hành thì cần MN//IJ và MN = IJ, hay MN//CD và \(MN = \frac{1}{2}CD\).

      Khi đó, MN là đường trung bình tam giác ACD, tức M, N lần lượt là trung điểm của AC, AD.

      Do đó AC = 2AM nên k = 2.

      Ta cũng có MI là đường trung bình tam giác ABC nên \(MI = \frac{1}{2}AB\).

      Để MN = MI thì AB = CD, suy ra m = 1.

      Vậy k + m = 2 + 1 = 3.

      Câu 6 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua BD và song song với SA, mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cắt SC tại K. Biết SK = mKC. Tính giá trị biểu thức \({m^2} + 2\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng điều kiện và tính chất của đường thẳng song song với mặt phẳng.

      Sử dụng định lý Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 1 3

      Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua BD, cắt AC tại K nên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) cũng là mặt phẳng (BKD).

      Giả sử AC giao BD tại O. Khi đó O là trung điểm của AC, hay \(\frac{{OC}}{{AC}} = \frac{1}{2}\).

      Vì \(O \in BD \subset (BKD)\) nên \(OK \subset (BKD)\).

      Vì SA//(BKD) nên SA không cắt OK (1)

      Mà \(\left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset (SAC)\\K \in SC \subset (SAC)\end{array} \right.\) suy ra \(OK \subset (SAC)\) (2)

      Lại có \(SA \subset (SAC)\) (3)

      Từ (1), (2), (3) suy ra SA//OK.

      Xét tam giác SAC có OK//SA: \(\frac{{OC}}{{AC}} = \frac{{CK}}{{SC}} = \frac{1}{2}\) (định lí Thales).

      Suy ra SK = KC, do đó m = 1.

      Vậy \({m^2} + 2 = {1^2} + 2 = 3\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình học kì 1, tập trung vào các chủ đề chính như: Vectơ, Tích vô hướng, Hàm số lượng giác, và Phương trình lượng giác. Đề thi được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ các câu hỏi cơ bản đến các câu hỏi vận dụng cao, giúp học sinh kiểm tra toàn diện kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi và trọng tâm kiến thức

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Trọng tâm kiến thức cần nắm vững để làm tốt đề thi này bao gồm:

      • Vectơ: Các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học.
      • Tích vô hướng: Tính chất, ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ.
      • Hàm số lượng giác: Khái niệm, tính chất, đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.
      • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị biểu thức

      Cho biểu thức A = sin2x + cos2x. Tính giá trị của A.

      Giải:

      Áp dụng công thức lượng giác cơ bản sin2x + cos2x = 1, ta có A = 1.

      Bài 2: Giải phương trình lượng giác

      Giải phương trình sinx = 1/2.

      Giải:

      Phương trình sinx = 1/2 có các nghiệm là:

      • x = π/6 + k2π
      • x = 5π/6 + k2π

      Với k là số nguyên.

      Bài 3: Ứng dụng tích vô hướng

      Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, góc BAC = 60o. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải:

      Áp dụng định lý cosin, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos(BAC)

      BC2 = 32 + 42 - 2.3.4.cos(60o)

      BC2 = 9 + 16 - 24.1/2 = 7

      BC = √7

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      3. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      4. Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Tài liệu tham khảo và ôn tập

      Ngoài đề thi này, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 11 Cánh diều
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 11
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 11

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Cánh diều - Đề số 8 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11