Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học Toán 11 Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có độ khó phù hợp. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho a là một số dương, biểu thức \({a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}.\sqrt a .\frac{1}{{{a^2}}}\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

    • A.

      \({a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}\)

    • B.

      \({a^{\frac{{ - 10}}{{12}}}}\)

    • C.

      \({a^{\frac{{ - 23}}{{12}}}}\)

    • D.

      \({a^2}\)

    Câu 2 :

    Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \(a \ne 1\) và \({\log _a}b = 2\), giá trị của \({\log _{{a^2}}}\left( {a{b^2}} \right)\) bằng

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(\frac{3}{2}\)

    • C.

      \(\frac{1}{2}\)

    • D.

      \(\frac{5}{2}\)

    Câu 3 :

    Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là

    • A.

      \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

    • B.

      \(\left( {1; + \infty } \right)\)

    • C.

      \(\mathbb{R}\)

    • D.

      Một đáp án khác

    Câu 4 :

    Nghiệm của phương trình \({\log _3}(5x) = 2\) là

    • A.

      \(x = \frac{8}{5}\)

    • B.

      \(x = 9\)

    • C.

      \(x = \frac{9}{5}\)

    • D.

      \(x = 8\)

    Câu 5 :

    Xét phép thử chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên trong các số tự nhiên có một chữ số và hai biến cố A = {0;2;4;6;8} và B = {0;3;6;9}. Hỏi biến cố C là hợp của hai biến cố A và B là tập hợp gồm bao nhiêu phần tử?

    • A.

      7

    • B.

      9

    • C.

      6

    • D.

      8

    Câu 6 :

    Xét một phép thử có hai biến cố A và B là độc lập với nhau và \(P(A) = \frac{1}{5}\); \(P(B) = \frac{2}{3}\). Tính P(AB).

    • A.

      \(\frac{2}{5}\)

    • B.

      \(\frac{{13}}{{15}}\)

    • C.

      \(\frac{2}{{15}}\)

    • D.

      \(\frac{7}{{15}}\)

    Câu 7 :

    Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11A ta có bảng số liệu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 0 1

    Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên?

    • A.

      11

    • B.

      20

    • C.

      31

    • D.

      8

    Câu 8 :

    Cho hình lập phương ABCS.A’B’C’D’. Số đo góc tạo bởi hai đường thẳng BD và CC’ bằng

    • A.

      \({90^o}\)

    • B.

      \({60^o}\)

    • C.

      \({45^o}\)

    • D.

      \({120^o}\)

    Câu 9 :

    Cho chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và \(SA \bot (ABCD)\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Đường thẳng vuông góc với MN là

    • A.

      AD

    • B.

      SB

    • C.

      CD

    • D.

      SC

    Câu 10 :

    Tìm mệnh đề đúng.

    • A.

      Hình hộp có đáy là hình chữ nhật

    • B.

      Hình lăng trụ đều có đáy là tam giác đều

    • C.

      Hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng nhau

    • D.

      Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông

    Câu 11 :

    Cho hình chóp.S ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là

    • A.

      \(\Delta ABC\)

    • B.

      \(\Delta ACD\)

    • C.

      \(\Delta SAD\)

    • D.

      \(\Delta SBA\)

    Câu 12 :

    Trong không gian cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó \(a \bot (P)\). Mệnh đề nào sau đây sai?

    • A.

      Nếu b // a thì \(b \bot (P)\)

    • B.

      Nếu \(b \bot a\) thì b // (P)

    • C.

      Nếu b // (P) thì \(b \bot a\)

    • D.

      Nếu \(b \bot (P)\) thì b // a

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 0 2

    a) Cỡ mẫu là n = 50.

    Đúng
    Sai

    b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

    Đúng
    Sai

    c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

    Đúng
    Sai

    d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của ABCD và A’B’C’D’.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 0 3

    a) \(AD \bot (CDD'C')\).

    Đúng
    Sai

    b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là \({60^o}\).

    Đúng
    Sai

    c) \(OO' \bot (ABCD)\).

    Đúng
    Sai

    d) \(A'D \bot BB'\).

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
    Câu 1 :

    Nếu khối lượng carbon-14 trong cơ thể sinh vật lúc chết là \({M_0}\) (g) thì khối lượng carbon-14 còn lại (tính theo gam) sau t năm được tính theo công thức \(M(t) = {M_0}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{1}{T}}}\) (g), trong đó T = 7530 (năm) là chu kì bán rã của carbon-14. Nghiên cứu hoá thạch của một sinh vật, người ta xác định được khối lượng carbon-14 hiện có trong hoá thạch là \({5.10^{ - 13}}\) g. Nhờ biết tỉ lệ khối lượng của carbon- 14 so với carbon- 12 trong cơ thể sinh vật sống, người ta xác định được khối lượng carbon-14 trong cơ thể lúc sinh vật chết là \({M_0} = 1,{2.10^{ - 12}}\) g. Sinh vật này sống cách đây bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng trăm)?

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = 1, AD = 2. Biết \(SA \bot (ABCD)\) và SA = 1. Tính khoảng cách giữa AD và SB (tính chính xác đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Một bệnh truyền nhiễm có xác suất lây bệnh là 0,9 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,15 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Hà tiếp xúc với một người bệnh hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Hà bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó (làm tròn đến hàng phần trăm).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 0 4

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu bằng bao nhiêu?

    Đáp án:

    Phần IV: Tự luận.
    Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
    Câu 1 :

    Đặt \(a = {\log _2}3\), \(a = {\log _5}3\). Biểu thị \({\log _6}45\) theo a và b.

    Câu 2 :

    Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tính góc giữa AC và mặt phẳng (ABB’A’).

    Câu 3 :

    Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức \(f(t) = A.{e^{rt}}\), trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng (r > 0), t (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần (làm tròn đến hàng phần mười)?

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho a là một số dương, biểu thức \({a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}.\sqrt a .\frac{1}{{{a^2}}}\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

      • A.

        \({a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}\)

      • B.

        \({a^{\frac{{ - 10}}{{12}}}}\)

      • C.

        \({a^{\frac{{ - 23}}{{12}}}}\)

      • D.

        \({a^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\), \(\sqrt[b]{{{x^a}}} = {x^{\frac{a}{b}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      \({a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}.\sqrt a .\frac{1}{{{a^2}}} = {a^{\frac{{ - 5}}{{12}}}}.{a^{\frac{1}{2}}}.{a^{ - 2}} = {a^{\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{2} - 2}} = {a^{\frac{{ - 23}}{{12}}}}\).

      Câu 2 :

      Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn \(a \ne 1\) và \({\log _a}b = 2\), giá trị của \({\log _{{a^2}}}\left( {a{b^2}} \right)\) bằng

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(\frac{3}{2}\)

      • C.

        \(\frac{1}{2}\)

      • D.

        \(\frac{5}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức \({\log _{{a^m}}}b = \frac{1}{m}{\log _a}b\); \({\log _a}{b^m} = m{\log _a}b\); \({\log _a}bc = {\log _a}b + {\log _a}c\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _{{a^2}}}\left( {a{b^2}} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}\left( {a{b^2}} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}a + \frac{1}{2}{\log _a}{b^2} = \frac{1}{2}{\log _a}a + 2.\frac{1}{2}{\log _a}b\)

      \( = \frac{1}{2}{\log _a}a + {\log _a}b = \frac{1}{2}.1 + 2 = \frac{3}{2}\).

      Câu 3 :

      Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là

      • A.

        \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

      • B.

        \(\left( {1; + \infty } \right)\)

      • C.

        \(\mathbb{R}\)

      • D.

        Một đáp án khác

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tập xác định của hàm số \(y = {x^\alpha }\) là \(\left( {0; + \infty } \right)\) nếu \(\alpha \) không nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\).

      Vậy \(D = \left( {1; + \infty } \right)\).

      Câu 4 :

      Nghiệm của phương trình \({\log _3}(5x) = 2\) là

      • A.

        \(x = \frac{8}{5}\)

      • B.

        \(x = 9\)

      • C.

        \(x = \frac{9}{5}\)

      • D.

        \(x = 8\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \({\log _a}x = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x = {a^b}\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _3}(5x) = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x > 0\\5x = {3^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x = \frac{9}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{9}{5}\).

      Câu 5 :

      Xét phép thử chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên trong các số tự nhiên có một chữ số và hai biến cố A = {0;2;4;6;8} và B = {0;3;6;9}. Hỏi biến cố C là hợp của hai biến cố A và B là tập hợp gồm bao nhiêu phần tử?

      • A.

        7

      • B.

        9

      • C.

        6

      • D.

        8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hợp của hai tập hợp là tập hợp gồm các phần tử thuộc A, thuộc B hoặc thuộc cả A và B.

      Lời giải chi tiết :

      \(C = A \cap B = \{ 0;2;3;4;6;8;9\} \).

      Câu 6 :

      Xét một phép thử có hai biến cố A và B là độc lập với nhau và \(P(A) = \frac{1}{5}\); \(P(B) = \frac{2}{3}\). Tính P(AB).

      • A.

        \(\frac{2}{5}\)

      • B.

        \(\frac{{13}}{{15}}\)

      • C.

        \(\frac{2}{{15}}\)

      • D.

        \(\frac{7}{{15}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Với hai biến cố độc lập A, B, ta có P(AB) = P(A).P(B).

      Lời giải chi tiết :

      \(P(AB) = P(A).P(B) = \frac{1}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{{15}}\).

      Câu 7 :

      Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11A ta có bảng số liệu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên?

      • A.

        11

      • B.

        20

      • C.

        31

      • D.

        8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số học sinh cần tìm là tổng tần số của các nhóm chứa giá trị từ 168 cm trở lên

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên là 8 + 3 = 11.

      Câu 8 :

      Cho hình lập phương ABCS.A’B’C’D’. Số đo góc tạo bởi hai đường thẳng BD và CC’ bằng

      • A.

        \({90^o}\)

      • B.

        \({60^o}\)

      • C.

        \({45^o}\)

      • D.

        \({120^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu a // b thì (a,c) = (b,c).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 2

      Vì CC’ // BB’ nên \((BD,CC') = (BD,BB') = \widehat {B'BD}\).

      Vì \(BB' \bot (ABCD)\) nên \(BB' \bot BD\) hay \(\widehat {B'BD} = {90^o}\).

      Câu 9 :

      Cho chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và \(SA \bot (ABCD)\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Đường thẳng vuông góc với MN là

      • A.

        AD

      • B.

        SB

      • C.

        CD

      • D.

        SC

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh mặt phẳng chứa MN vuông góc với một trong số các đường thẳng ở đáp án rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 3

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot AD\\AD \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (SAB) \Rightarrow AD \bot MN\) (vì M, N thuộc (SAB)).

      Câu 10 :

      Tìm mệnh đề đúng.

      • A.

        Hình hộp có đáy là hình chữ nhật

      • B.

        Hình lăng trụ đều có đáy là tam giác đều

      • C.

        Hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng nhau

      • D.

        Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hình hộp, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, hình lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      “Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông” là mệnh đề đúng.

      A sai vì hình hộp có đáy là hình bình hành.

      B sai vì hình lăng trụ đều có đáy là đa giác đều

      C sai vì hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều, các cạnh bên bằng nhau.

      Câu 11 :

      Cho hình chóp.S ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là

      • A.

        \(\Delta ABC\)

      • B.

        \(\Delta ACD\)

      • C.

        \(\Delta SAD\)

      • D.

        \(\Delta SBA\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm hình chiếu vuông góc của các điểm S, C, D lên (ABCD).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 4

      Hình chiếu vuông góc của các điểm S, C, D lên mặt phẳng (ABCD) lần lượt là A, C, D.

      Suy ra hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là DACD.

      Câu 12 :

      Trong không gian cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó \(a \bot (P)\). Mệnh đề nào sau đây sai?

      • A.

        Nếu b // a thì \(b \bot (P)\)

      • B.

        Nếu \(b \bot a\) thì b // (P)

      • C.

        Nếu b // (P) thì \(b \bot a\)

      • D.

        Nếu \(b \bot (P)\) thì b // a

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng liên hệ giữa quan hệ vuông góc và quan hệ song song.

      Lời giải chi tiết :

      B sai vì nếu \(b \bot a\) thì b // (P) hoặc b thuộc (P).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 5

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

      Đúng
      Sai

      c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

      Đúng
      Sai

      d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Cỡ mẫu là n = 50.

      Đúng
      Sai

      b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

      Đúng
      Sai

      c) Mốt của mẫu số liệu bằng \({M_o} = 8,12\).

      Đúng
      Sai

      d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là \(\overline x = 8,122\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Cỡ mẫu bằng tổng tần số trong bảng số liệu.

      b) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

      c) Công thức tính mốt thuộc nhóm \([{u_m};{u_{m + 1}})\):

      \({M_o} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right)\left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\); trong đó \({n_m}\) là tần số nhóm thứ m.

      d) Công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2}... + {c_n}{n_k}}}{N}\); trong đó N là kích thước của bảng tần số k nhóm, \({n_i}\) là tần số nhóm i, \({c_i}\) là giá trị đại diện nhóm i \((1 \le i \le k)\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82.

      b) Đúng. Nhóm chứa mốt là [8;8,5).

      c) Sai. \({M_o} = 8 + \frac{{24 - 16}}{{\left( {24 - 16} \right)\left( {24 - 13} \right)}}.\left( {8,5 - 8} \right) = \frac{{177}}{{22}} = 8,0(45)\).

      d) Đúng. \(\overline x = \frac{{6,75.8 + 7,25.10 + 7,75.16 + 8,25.24 + 8,75.13 + 9,25.7 + 9,75.4}}{{82}} = \frac{{333}}{{41}} \approx 8,122\).

      Câu 2 :

      Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của ABCD và A’B’C’D’.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 6

      a) \(AD \bot (CDD'C')\).

      Đúng
      Sai

      b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là \({60^o}\).

      Đúng
      Sai

      c) \(OO' \bot (ABCD)\).

      Đúng
      Sai

      d) \(A'D \bot BB'\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(AD \bot (CDD'C')\).

      Đúng
      Sai

      b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là \({60^o}\).

      Đúng
      Sai

      c) \(OO' \bot (ABCD)\).

      Đúng
      Sai

      d) \(A'D \bot BB'\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot DC\\AD \bot DD'\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (CDD'C')\).

      b) Đúng. Ta có A’D = DC’ = A’C’ (đường chéo của các hình vuông bằng nhau) nên A’DC’ là hình tam giác đều, hay \(\widehat {A'DC'} = {60^o}\).

      Vậy \((A'D,DC') = \widehat {A'DC'} = {60^o}\).

      c) Đúng. Dễ thấy mặt phẳng (ACC’A’) là hình chữ nhật có O là trung điểm của AC, O’ là trung điểm của A’C’. Khi đó OO’ // AA’ và cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).

      d) Sai. \((A'D,BB') = (A'D,DD') = \widehat {A'DD'} = {45^o}\).

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
      Câu 1 :

      Nếu khối lượng carbon-14 trong cơ thể sinh vật lúc chết là \({M_0}\) (g) thì khối lượng carbon-14 còn lại (tính theo gam) sau t năm được tính theo công thức \(M(t) = {M_0}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{1}{T}}}\) (g), trong đó T = 7530 (năm) là chu kì bán rã của carbon-14. Nghiên cứu hoá thạch của một sinh vật, người ta xác định được khối lượng carbon-14 hiện có trong hoá thạch là \({5.10^{ - 13}}\) g. Nhờ biết tỉ lệ khối lượng của carbon- 14 so với carbon- 12 trong cơ thể sinh vật sống, người ta xác định được khối lượng carbon-14 trong cơ thể lúc sinh vật chết là \({M_0} = 1,{2.10^{ - 12}}\) g. Sinh vật này sống cách đây bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thay các giá trị từ đề bài vào công thức đã cho. Áp dụng quy tắc biến đổi phương trình mũ và phương trình logarit.

      Lời giải chi tiết :

      \({5.10^{ - 13}} = 1,{2.10^{ - 12}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{5730}}}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{t}{{5730}}}} = \frac{5}{{12}} \Leftrightarrow \frac{t}{{5730}} = {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{5}{{12}} \Leftrightarrow t = 5730{\log _{\frac{1}{2}}}\frac{5}{{12}} \approx 7200\) (năm).

      Câu 2 :

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = 1, AD = 2. Biết \(SA \bot (ABCD)\) và SA = 1. Tính khoảng cách giữa AD và SB (tính chính xác đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 7

      Kẻ \(AH \bot SB\), H thuộc SB.

      Vì \(SA \bot (ABCD)\) nên \(SA \bot AD\).

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot SA\\AD \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot (SAB) \Rightarrow AD \bot AH\).

      Do đó, AH là đoạn vuông góc chung của SB và AD.

      Xét tam giác SAB vuông tại A có đường cao AH:

      \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{{1^2}}} + \frac{1}{{{1^2}}} = 2 \Leftrightarrow A{H^2} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow AH = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \approx 0,71\).

      Vậy \(d\left( {AD,SB} \right) = AH \approx 0,71\).

      Câu 3 :

      Một bệnh truyền nhiễm có xác suất lây bệnh là 0,9 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang; là 0,15 nếu tiếp xúc với người bệnh mà có đeo khẩu trang. Anh Hà tiếp xúc với một người bệnh hai lần, trong đó có một lần đeo khẩu trang và một lần không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Hà bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó (làm tròn đến hàng phần trăm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Vẽ sơ đồ hình cây.

      Lời giải chi tiết :

      Việc đeo khẩu trang ở lần trước hay lần sau gặp không ảnh hưởng đến xác suất nhiễm bệnh mỗi lần gặp nhau. Giả sử anh Hà lần đầu không đeo khẩu trang. Ta có:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 8

      Xác suất anh Hà nhiễm bệnh là: \(0,9 + 0,1.0,15 = 0,915 \approx 0,92\).

      Câu 4 :

      Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 9

      Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu bằng bao nhiêu?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính \({Q_3}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cỡ mẫu: n = 8 + 10 + 7 + 5 + 2 + 1 = 33.

      Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{33}}\) là số thời gian thực hiện cuộc gọi sắp xếp theo thứ tự không giảm.

      \({Q_3} = \frac{{{x_{25}} + {x_{26}}}}{2}\).

      Vì \({x_{25}} \in [120;180)\) và \({x_{26}} \in [180;240)\) nên \({Q_3} = 180\).

      Phần IV: Tự luận.
      Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
      Câu 1 :

      Đặt \(a = {\log _2}3\), \(a = {\log _5}3\). Biểu thị \({\log _6}45\) theo a và b.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các công thức biến đổi logarit \({\log _a}b = \frac{a}{{{{\log }_b}a}}\); \(m{\log _a}b = {\log _a}{b^m}\); \({\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _6}45 = \frac{{{{\log }_2}45}}{{{{\log }_2}6}} = \frac{{{{\log }_2}{3^2}.5}}{{{{\log }_2}2.3}} = \frac{{{{\log }_2}{3^2} + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}2 + {{\log }_2}3}} = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}2 + {{\log }_2}3}}\)

      \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.\frac{1}{{{{\log }_5}3}}}}{{{{\log }_2}2 + {{\log }_2}3}} = \frac{{2a + \frac{a}{b}}}{{1 + a}} = \frac{{2ab + a}}{{b(1 + a)}} = \frac{{2ab + a}}{{ab + b}}\).

      Câu 2 :

      Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tính góc giữa AC và mặt phẳng (ABB’A’).

      Phương pháp giải :

      Xác định hình chiếu vuông góc của AC lên mặt phẳng (ABB’A).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 1 10

      Gọi M là trung điểm của AB. Vì tam giác ABC đều nên CM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của tam giác ABC.

      Ta có ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ đứng nên \(AA' \bot (ABC) \Rightarrow AA' \bot CM\).

      Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot CM\\AB \bot CM\end{array} \right. \Rightarrow CM \bot (AA'B'B)\).

      Mà M thuộc (AA’B’B) nên M là hình chiếu vuông góc của C lên (AA’B’B).

      Do đó, AM là hình chiếu vuông góc của AC lên (AA’B’B).

      Vậy góc giữa AC và mặt phẳng (AA’B’B) là \(\widehat {CAM} = {60^o}\) (vì tam giác ABC đều).

      Câu 3 :

      Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức \(f(t) = A.{e^{rt}}\), trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỷ lệ tăng trưởng (r > 0), t (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sao bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần (làm tròn đến hàng phần mười)?

      Phương pháp giải :

      Thay số từ dữ kiện của đề bài vào công thức \(f(t) = A.{e^{rt}}\), tính r. Từ r, tính thời gian để số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần.

      Lời giải chi tiết :

      Số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con nên:

      \(f(10) = 5000 \Leftrightarrow 1000.{e^{10r}} = 5000 \Leftrightarrow {e^{10r}} = 5 \Leftrightarrow 10r = \ln 5 \Leftrightarrow r = \frac{{\ln 5}}{{10}}\).

      Số vi khuẩn tăng gấp 10 lần sẽ được 1000.10 = 10000 con. Ta có:

      \(f(t) = 10000 \Leftrightarrow 1000.{e^{\frac{{\ln 5}}{{10}}t}} = 10000 \Leftrightarrow {e^{\frac{{\ln 5}}{{10}}t}} = 10 \Leftrightarrow \frac{{\ln 5}}{{10}}t = \ln 10 \Leftrightarrow t = \frac{{10\ln 10}}{{\ln 5}} \approx 14,3\) (giờ).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như hàm số bậc hai, phương trình và bất phương trình, lượng giác, và các kiến thức về hình học giải tích.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất trong số các phương án cho sẵn. Các câu hỏi trắc nghiệm thường tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản, công thức, và khả năng vận dụng đơn giản.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài toán tự luận thường có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7:

      • Hàm số bậc hai: Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c), tìm đỉnh của parabol, xét tính đơn điệu của hàm số, giải phương trình và bất phương trình bậc hai.
      • Phương trình và bất phương trình: Giải các phương trình và bất phương trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn, phương trình và bất phương trình chứa căn thức, phương trình và bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
      • Lượng giác: Giải phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác nâng cao, chứng minh các đẳng thức lượng giác, tính giá trị của các biểu thức lượng giác.
      • Hình học giải tích: Viết phương trình đường thẳng, đường tròn, elip, hypebol, parabol; xác định giao điểm của các đường; tính khoảng cách giữa các điểm và đường thẳng.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức, và các phương pháp giải toán đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi và Luyện tập

      Ngoài việc làm Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn thi và luyện tập khác như:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Cánh diều: Đây là tài liệu cơ bản nhất, cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập.
      • Sách bài tập Toán 11 Cánh diều: Sách bài tập cung cấp nhiều bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Các đề thi thử Toán 11: Giải các đề thi thử giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      • Các trang web học toán online: Các trang web học toán online cung cấp nhiều tài liệu học tập, bài giảng, và bài tập trực tuyến.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên, và áp dụng các phương pháp giải toán hiệu quả, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11