Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 11 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có:

    • A.

      \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[{nm}]{a}\).

    • B.
      \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[m]{{{a^n}}}\).
    • C.
      \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).
    • D.
      \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{\sqrt[m]{a}}}\).
    Câu 2 :

    Chọn đáp án đúng

    Cho a, b là những số thực dương, \(\alpha \) là số thực bất kì. Khi đó:

    • A.
      \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\).
    • B.
      \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{a}{{{b^\alpha }}}\).
    • C.
      \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{b}\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 3 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[6]{5}\).
    • B.
      \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{10}}\).
    • C.
      \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt {{5^{^3}}} \).
    • D.
      \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{{5^2}}}\).
    Câu 4 :

    Rút gọn biểu thức \({\left( {{a^{\sqrt 3 }}.{b^{\frac{{ - 6}}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}\) (với \(a,b > 0\)) được kết quả là:

    • A.
      \({a^2}\).
    • B.
      \(\frac{a}{{{b^2}}}\).
    • C.
      \(\frac{b}{a}\).
    • D.
      \(a{b^2}\).
    Câu 5 :

    Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 5 - 2} \right)^{2024}}.{\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^{2025}}\)

    • A.
      \(\sqrt 5 + 2\).
    • B.
      \(\sqrt 5 - 2\).
    • C.
      \( - \sqrt 5 + 2\).
    • D.
      \( - \sqrt 5 - 2\).
    Câu 6 :

    Chọn đáp án đúng.

    Với \(0 < a \ne 1,b,c > 0\) thì:

    • A.
      \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\).
    • B.
      \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b.{\log _a}c\).
    • C.
      \({\log _a}\left( {bc} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}b.{\log _a}c\).
    • D.
      \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b - {\log _a}c\).
    Câu 7 :

    Chọn đáp án đúng.

    Với a, b, c là các số dương và \(a \ne 1,b \ne 1\) thì:

    • A.
      \({\log _a}c = {\log _b}c.{\log _b}a\).
    • B.
      \({\log _a}c = \frac{{{{\log }_b}c}}{{{{\log }_b}a}}\).
    • C.
      \({\log _a}c = {\log _b}c + {\log _b}a\).
    • D.
      \({\log _a}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_b}c}}\).
    Câu 8 :

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\ln a}}\).
    • B.
      Lôgarit tự nhiên của số thực dương của a kí hiệu là \(\log a\).
    • C.
      Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\log a}}\).
    • D.
      Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\ln a\).
    Câu 9 :

    Tính \({\log _8}1250\) theo a biết \(a = {\log _2}5\).

    • A.
      \({\log _8}1250 = 4a + 3\).
    • B.
      \({\log _8}1250 = \frac{4}{3}a + \frac{1}{3}\).
    • C.
      \({\log _8}1250 = 2a + \frac{1}{3}\).
    • D.
      \({\log _8}1250 = 2a - \frac{1}{3}\).
    Câu 10 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{2}\).
    • B.
      \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = 1\).
    • C.
      \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{4}\).
    • D.
      \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{3}\).
    Câu 11 :

    Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đi qua điểm:

    • A.
      \(A\left( {1;0} \right)\).
    • B.
      \(B\left( {0;1} \right)\).
    • C.
      \(C\left( {0; - 1} \right)\).
    • D.
      \(D\left( {a;0} \right)\).
    Câu 12 :

    Hàm số nào dưới đây là hàm số lôgarit cơ số 2?

    • A.
      \(y = {2^x}\).
    • B.
      \(y = {\log _x}2\).
    • C.
      \(y = {\log _2}x\).
    • D.
      \(y = \ln \left( {2x} \right)\).
    Câu 13 :

    Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

    • A.
      \(y = {2^x}\).
    • B.
      \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).
    • C.
      \(y = {e^x}\).
    • D.
      \(y = {\pi ^x}\).
    Câu 14 :

    Tập giá trị của hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) là:

    • A.
      \(T = \mathbb{R}\).
    • B.
      \(T = \left( { - \infty ;0} \right)\).
    • C.
      \(T = \left( {0; + \infty } \right)\).
    • D.
      \(T = \left( { - 1;1} \right)\).
    Câu 15 :

    Tập xác định của hàm số \(y = {8^{\sqrt {{x^2} - 4} }}\) là:

    • A.
      \(D = \left( { - 2;2} \right)\).
    • B.
      \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).
    • C.
      \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).
    • D.
      \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).
    Câu 16 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}x\). Biết rằng: \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = M,\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = m\). Khi đó:

    • A.
      \(M.m = 2\).
    • B.
      \(M.m = - 1\).
    • C.
      \(M.m = 4\).
    • D.
      \(M.m = 1\).
    Câu 17 :

    Với giá trị nào của b thì phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) vô nghiệm?

    • A.
      \(b = {2^{ - 3}}\).
    • B.
      \(b = 2\).
    • C.
      \(b = 0\).
    • D.
      \(b = \frac{1}{2}\).
    Câu 18 :

    Nghiệm của phương trình \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} = 3\) là:

    • A.
      \(x = 0\).
    • B.
      \(x = 2\).
    • C.
      \(x = - 1\).
    • D.
      \(x = 1\).
    Câu 19 :

    Phương trình \({\log _2}x = - 2\) có nghiệm là:

    • A.
      \(x = - 4\).
    • B.
      \(x = 4\).
    • C.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
    • D.
      \(x = \frac{1}{4}\).
    Câu 20 :

    Nghiệm của phương trình \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }}\) là:

    • A.
      \(x = \frac{5}{2}\).
    • B.
      \(x = \frac{5}{4}\).
    • C.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
    • D.
      \(x = \frac{1}{2}\).
    Câu 21 :

    Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{{\log }_{16}}x} \right) = - 2\) là:

    • A.
      \(S = \left\{ 3 \right\}\).
    • B.
      \(S = \left\{ 2 \right\}\).
    • C.
      \(S = \left\{ 4 \right\}\).
    • D.
      \(S = \left\{ 5 \right\}\).
    Câu 22 :

    Bất phương trình \(2{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x + 7} \right)\) có nghiệm là:

    • A.
      \( - 2 \le x \le 3\).
    • B.
      \( - 2 < x < 3\).
    • C.
      \( - 1 \le x < 3\).
    • D.
      \( - 1 < x < 3\).
    Câu 23 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{2x - 4}} \ge \frac{1}{4}\) là:

    • A.
      \(S = \left[ {4; + \infty } \right)\).
    • B.
      \(S = \left( {4; + \infty } \right)\).
    • C.
      \(S = \left( { - \infty ;4} \right]\).
    • D.
      \(S = \left( { - \infty ;4} \right)\).
    Câu 24 :

    Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng:

    • A.
      1800.
    • B.
      1500.
    • C.
      900.
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 25 :

    Trong không gian, khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
    • B.
      Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì song song với đường thẳng còn lại.
    • C.
      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
    • D.
      Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
    Câu 26 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, \(SA = a\sqrt 3 \) và \(SA \bot BC\). Góc giữa SD và BC bằng:

    • A.
      \({45^0}\).
    • B.
      \({60^0}\).
    • C.
      \({30^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 27 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Góc giữa IJ và BD bằng:

    • A.
      \({60^0}\).
    • B.
      \({90^0}\).
    • C.
      \({80^0}\).
    • D.
      \({70^0}\).
    Câu 28 :

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    • A.
      Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong (P).
    • B.
      Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
    • C.
      Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với mặt phẳng (P).
    • D.
      Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì nó vuông góc với bất kì đường thẳng nào trong mặt phẳng (P).
    Câu 29 :

    Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    • A.
      Cho hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc nhau. Khi đó, có một và chỉ một mặt phẳng chứa hai đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
    • B.
      Qua một điểm O cho trước có duy nhất một đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
    • C.
      Qua một điểm O cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
    • D.
      Qua một điểm O cho trước có duy nhất một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
    Câu 30 :

    Chọn đáp án đúng.

    Trong không gian, cho đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d:

    • A.
      Vuông góc với hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng (P).
    • B.
      Vuông góc với đường thẳng a mà đường thẳng a song song mặt phẳng (P).
    • C.
      Vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
    • D.
      Vuông góc với đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).
    Câu 31 :

    Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không nằm trong (P) và không vuông góc với (P). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (P). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi…

    Cụm từ thích hợp điền vào… để được đáp án đúng là:

    • A.
      a vuông góc với \(b'\).
    • B.
      a song song với \(b'\).
    • C.
      a cắt \(b'\).
    • D.
      a và \(b'\) chéo nhau.
    Câu 32 :

    Cho hình chóp S. ABC có ABC là tam giác cân tại C, SA vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào dưới đây là sai?

    • A.
      \(CH \bot AK\).
    • B.
      \(CH \bot SB\).
    • C.
      \(CH \bot SA\).
    • D.
      \(SB \bot AK\).
    Câu 33 :

    Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và tam giác ABC vuông tại B. Kẻ \(AH \bot SB\left( {H \in SB} \right)\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

    • A.
      \(BC \bot SA\).
    • B.
      \(BC \bot AH\).
    • C.
      \(AH \bot AC\).
    • D.
      \(AH \bot SC\).
    Câu 34 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng \(SA = SC,SB = SD\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(AB \bot \left( {SAC} \right)\).
    • B.
      \(CD \bot AC\).
    • C.
      \(CD \bot \left( {SBD} \right)\).
    • D.
      \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).
    Câu 35 :

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm D trên mặt phẳng (SAB) là điểm:

    • A.
      S.
    • B.
      A.
    • C.
      B.
    • D.
      E (với E là trung điểm của SB).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hàm số: \(y = \ln \left[ {\left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1} \right]\).

    a) Với \(m = 1\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

    b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định với mọi giá trị thực của x.

    Câu 2 :

    Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên CC’ vuông góc với đáy và \(CC' = a\). Gọi M, I lần lượt là trung điểm của BB’, BC.

    a) Chứng minh rằng: \(AM \bot BC'\).

    b) Gọi K là điểm trên đoạn A’B’ sao cho \(B'K = \frac{a}{4}\) và J là trung điểm của B’C’. Chứng minh rằng: \(AM \bot MK\) và \(AM \bot KJ\).

    Câu 3 :

    Giải phương trình: \({\log _2}\left( {{4^x} + 4} \right) = x - {\log _{0,5}}\left( {{2^{x + 1}} - 3} \right)\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có:

      • A.

        \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[{nm}]{a}\).

      • B.
        \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[m]{{{a^n}}}\).
      • C.
        \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).
      • D.
        \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{\sqrt[m]{a}}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cho số thực dương a và số hữu tỉ \(r = \frac{m}{n}\), trong đó \(m,n \in \mathbb{Z},n > 0\). Ta có: \({a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

      Câu 2 :

      Chọn đáp án đúng

      Cho a, b là những số thực dương, \(\alpha \) là số thực bất kì. Khi đó:

      • A.
        \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\).
      • B.
        \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{a}{{{b^\alpha }}}\).
      • C.
        \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{b}\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho a, b là những số thực dương, \(\alpha \) là số thực bất kì. Khi đó, \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Cho a, b là những số thực dương, \(\alpha \) là số thực bất kì. Khi đó, \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = \frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\alpha }}}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[6]{5}\).
      • B.
        \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{10}}\).
      • C.
        \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt {{5^{^3}}} \).
      • D.
        \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{{5^2}}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\) (với các biểu thức đều có nghĩa).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{5}} \right)^2} = \sqrt[3]{{{5^2}}}\).

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Rút gọn biểu thức \({\left( {{a^{\sqrt 3 }}.{b^{\frac{{ - 6}}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}\) (với \(a,b > 0\)) được kết quả là:

      • A.
        \({a^2}\).
      • B.
        \(\frac{a}{{{b^2}}}\).
      • C.
        \(\frac{b}{a}\).
      • D.
        \(a{b^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}},{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\) (a khác 0).

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {{a^{\sqrt 3 }}.{b^{\frac{{ - 6}}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = {\left( {{a^{\sqrt 3 }}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}.{\left( {{b^{\frac{{ - 6}}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = a.{b^{\frac{{ - 6}}{3}}} = \frac{a}{{{b^2}}}\)

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 5 - 2} \right)^{2024}}.{\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^{2025}}\)

      • A.
        \(\sqrt 5 + 2\).
      • B.
        \(\sqrt 5 - 2\).
      • C.
        \( - \sqrt 5 + 2\).
      • D.
        \( - \sqrt 5 - 2\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}},{a^m}.{b^m} = {\left( {a.b} \right)^m},{a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) (a khác 0).

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\sqrt 5 - 2} \right)^{2024}}.{\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^{2025}} = {\left( {\sqrt 5 - 2} \right)^{2024}}.{\left( {\sqrt 5 + 2} \right)^{2024}}.\left( {\sqrt 5 + 2} \right)\)

      \( = {\left[ {\left( {\sqrt 5 - 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right)} \right]^{2024}}.\left( {\sqrt 5 + 2} \right) = {\left( {5 - 4} \right)^{2024}}\left( {\sqrt 5 + 2} \right) = \sqrt 5 + 2\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Chọn đáp án đúng.

      Với \(0 < a \ne 1,b,c > 0\) thì:

      • A.
        \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\).
      • B.
        \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b.{\log _a}c\).
      • C.
        \({\log _a}\left( {bc} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}b.{\log _a}c\).
      • D.
        \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b - {\log _a}c\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với \(0 < a \ne 1,b,c > 0\) thì \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\).

      Lời giải chi tiết :

      Với \(0 < a \ne 1,b,c > 0\) thì \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Chọn đáp án đúng.

      Với a, b, c là các số dương và \(a \ne 1,b \ne 1\) thì:

      • A.
        \({\log _a}c = {\log _b}c.{\log _b}a\).
      • B.
        \({\log _a}c = \frac{{{{\log }_b}c}}{{{{\log }_b}a}}\).
      • C.
        \({\log _a}c = {\log _b}c + {\log _b}a\).
      • D.
        \({\log _a}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_b}c}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với a, b, c là các số dương và \(a \ne 1,b \ne 1\) thì\({\log _a}c = \frac{{{{\log }_b}c}}{{{{\log }_b}a}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Với a, b, c là các số dương và \(a \ne 1,b \ne 1\) thì\({\log _a}c = \frac{{{{\log }_b}c}}{{{{\log }_b}a}}\).

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\ln a}}\).
      • B.
        Lôgarit tự nhiên của số thực dương của a kí hiệu là \(\log a\).
      • C.
        Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\frac{1}{{\log a}}\).
      • D.
        Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\ln a\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Lôgarit cơ số e của số thực dương b được gọi là lôgarit tự nhiên của b và kí hiệu ln b.

      Lời giải chi tiết :

      Lôgarit tự nhiên của số thực dương a kí hiệu là \(\ln a\).

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Tính \({\log _8}1250\) theo a biết \(a = {\log _2}5\).

      • A.
        \({\log _8}1250 = 4a + 3\).
      • B.
        \({\log _8}1250 = \frac{4}{3}a + \frac{1}{3}\).
      • C.
        \({\log _8}1250 = 2a + \frac{1}{3}\).
      • D.
        \({\log _8}1250 = 2a - \frac{1}{3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với a, b là số thực dương và \(a \ne 1\) thì \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b,\log {\,_a}a = 1\), \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\)

      Với a là số thực dương, \(a \ne 1\), \(M > 0,N > 0\) thì \({\log _a}MN = {\log _a}M + {\log _a}N\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _8}1250 = {\log _{{2^3}}}\left( {{5^4}.2} \right) = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_2}{5^4} + {{\log }_2}2} \right) = \frac{4}{3}{\log _2}5 + \frac{1}{3} = \frac{4}{3}a + \frac{1}{3}\)

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{2}\).
      • B.
        \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = 1\).
      • C.
        \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{4}\).
      • D.
        \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = \frac{5}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Với a, b là số thực dương và \(a \ne 1\) thì \(\log {\,_a}a = 1;{\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b,{\log _a}{a^\alpha } = \alpha \).

      Lời giải chi tiết :

      \({\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{a\sqrt a }}} \right) = {\log _a}\left( {{a^2}{{\left( {a.{a^{\frac{1}{2}}}} \right)}^{\frac{1}{3}}}} \right) = {\log _a}\left( {{a^2}.{a^{\frac{1}{2}}}} \right) = {\log _a}{a^{\frac{5}{2}}} = \frac{5}{2}\)

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đi qua điểm:

      • A.
        \(A\left( {1;0} \right)\).
      • B.
        \(B\left( {0;1} \right)\).
      • C.
        \(C\left( {0; - 1} \right)\).
      • D.
        \(D\left( {a;0} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\) và điểm \(\left( {a;1} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hàm số nào dưới đây là hàm số lôgarit cơ số 2?

      • A.
        \(y = {2^x}\).
      • B.
        \(y = {\log _x}2\).
      • C.
        \(y = {\log _2}x\).
      • D.
        \(y = \ln \left( {2x} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) được gọi là hàm số lôgarit cơ số a.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {\log _2}x\) có cơ số là 2.

      Đáp án C.

      Câu 13 :

      Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

      • A.
        \(y = {2^x}\).
      • B.
        \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\).
      • C.
        \(y = {e^x}\).
      • D.
        \(y = {\pi ^x}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(0 < \frac{1}{2} < 1\) nên hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

      Đáp án B.

      Câu 14 :

      Tập giá trị của hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) là:

      • A.
        \(T = \mathbb{R}\).
      • B.
        \(T = \left( { - \infty ;0} \right)\).
      • C.
        \(T = \left( {0; + \infty } \right)\).
      • D.
        \(T = \left( { - 1;1} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tập giá trị của hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) là \(T = \left( {0; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Tập giá trị của hàm số \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) là \(T = \left( {0; + \infty } \right)\).

      Đáp án C.

      Câu 15 :

      Tập xác định của hàm số \(y = {8^{\sqrt {{x^2} - 4} }}\) là:

      • A.
        \(D = \left( { - 2;2} \right)\).
      • B.
        \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).
      • C.
        \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).
      • D.
        \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = \sqrt {u\left( x \right)} \) xác định khi \(u\left( x \right) \ge 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = {8^{\sqrt {{x^2} - 4} }}\) xác định khi \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le - 2\end{array} \right.\)

      Vậy tập xác định của hàm số \(y = {8^{\sqrt {{x^2} - 4} }}\) là: \(D = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

      Đáp án B.

      Câu 16 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}x\). Biết rằng: \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = M,\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = m\). Khi đó:

      • A.
        \(M.m = 2\).
      • B.
        \(M.m = - 1\).
      • C.
        \(M.m = 4\).
      • D.
        \(M.m = 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cho hàm số \(y = {\log _a}x\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\):

      + Nếu \(a > 1\) thì hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = f\left( x \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}x\) có \(0 < \frac{1}{{\sqrt 3 }} < 1\) nên nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Do đó, \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = f\left( {\frac{1}{3}} \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}\frac{1}{3} = 2,\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]} y = f\left( 3 \right) = {\log _{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}3 = - 2\)

      Do đó, \(M.m = - 1\)

      Đáp án B.

      Câu 17 :

      Với giá trị nào của b thì phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) vô nghiệm?

      • A.
        \(b = {2^{ - 3}}\).
      • B.
        \(b = 2\).
      • C.
        \(b = 0\).
      • D.
        \(b = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Cho phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\): Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) vô nghiệm khi \(b \le 0\).

      Do đó, \(b = 0\) thì phương trình \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) vô nghiệm.

      Đáp án C.

      Câu 18 :

      Nghiệm của phương trình \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} = 3\) là:

      • A.
        \(x = 0\).
      • B.
        \(x = 2\).
      • C.
        \(x = - 1\).
      • D.
        \(x = 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\sqrt 3 } \right)^x} = 3 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 3 } \right)^x} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} \Leftrightarrow x = 2\)

      Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 2\)

      Đáp án B.

      Câu 19 :

      Phương trình \({\log _2}x = - 2\) có nghiệm là:

      • A.
        \(x = - 4\).
      • B.
        \(x = 4\).
      • C.
        \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
      • D.
        \(x = \frac{1}{4}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phương trình \({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = {a^b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x > 0\)

      \({\log _2}x = - 2 \Leftrightarrow x = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{1}{4}\).

      Đáp án D.

      Câu 20 :

      Nghiệm của phương trình \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }}\) là:

      • A.
        \(x = \frac{5}{2}\).
      • B.
        \(x = \frac{5}{4}\).
      • C.
        \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).
      • D.
        \(x = \frac{1}{2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(0,{2^{x - 1}} = \frac{1}{{\sqrt {125} }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^{2\left( {x - 1} \right)}} = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 5 }}} \right)^3} \Leftrightarrow 2x - 2 = 3 \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\)

      Đáp án A.

      Câu 21 :

      Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{{\log }_{16}}x} \right) = - 2\) là:

      • A.
        \(S = \left\{ 3 \right\}\).
      • B.
        \(S = \left\{ 2 \right\}\).
      • C.
        \(S = \left\{ 4 \right\}\).
      • D.
        \(S = \left\{ 5 \right\}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với \(a > 0,a \ne 1\) ta có: \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x > 0\)

      \({\log _2}\left( {{{\log }_{16}}x} \right) = - 2 \Leftrightarrow {\log _{16}}x = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow x = {16^{\frac{1}{4}}} = 2\)

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S = \left\{ 2 \right\}\).

      Đáp án B.

      Câu 22 :

      Bất phương trình \(2{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x + 7} \right)\) có nghiệm là:

      • A.
        \( - 2 \le x \le 3\).
      • B.
        \( - 2 < x < 3\).
      • C.
        \( - 1 \le x < 3\).
      • D.
        \( - 1 < x < 3\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) > {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) < v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\)).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(x > - 1\)

      \(2{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x + 7} \right) \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{3}}}{\left( {x + 1} \right)^2} > {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {3x + 7} \right) \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} < 3x + 7 \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 < 0\)

      \( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) < 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 3\)

      Kết hợp với điều kiện ta có: \( - 1 < x < 3\).

      Đáp án D.

      Câu 23 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{2x - 4}} \ge \frac{1}{4}\) là:

      • A.
        \(S = \left[ {4; + \infty } \right)\).
      • B.
        \(S = \left( {4; + \infty } \right)\).
      • C.
        \(S = \left( { - \infty ;4} \right]\).
      • D.
        \(S = \left( { - \infty ;4} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Với \(a > 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} \ge {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) \ge v\left( x \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{2x - 4}} \ge \frac{1}{4} \Leftrightarrow {2^{\frac{{2x - 4}}{{ - 2}}}} \ge {2^{ - 2}} \Leftrightarrow - x + 2 \ge - 2 \Leftrightarrow x \le 4\)

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S = \left( { - \infty ;4} \right]\).

      Đáp án C.

      Câu 24 :

      Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng:

      • A.
        1800.
      • B.
        1500.
      • C.
        900.
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.

      Đáp án C.

      Câu 25 :

      Trong không gian, khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
      • B.
        Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì song song với đường thẳng còn lại.
      • C.
        Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
      • D.
        Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Trong không gian, cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Trong không gian, cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Đáp án A.

      Câu 26 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, \(SA = a\sqrt 3 \) và \(SA \bot BC\). Góc giữa SD và BC bằng:

      • A.
        \({45^0}\).
      • B.
        \({60^0}\).
      • C.
        \({30^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu \(\left( {a,b} \right)\) hoặc \(\widehat {\left( {a;b} \right)}\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 1

      Vì ABCD là hình thoi nên BC//AD. Do đó, \(\left( {SD,BC} \right) = \left( {SD,AD} \right) = \widehat {SDA}\)

      Vì BC//AD, \(SA \bot BC\) nên \(SA \bot AD\). Do đó, tam giác SAD vuông tại A, suy ra:

      \(\tan \widehat {SDA} = \frac{{SA}}{{AD}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SDA} = {60^0}\)

      Đáp án B.

      Câu 27 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của SA và SC. Góc giữa IJ và BD bằng:

      • A.
        \({60^0}\).
      • B.
        \({90^0}\).
      • C.
        \({80^0}\).
      • D.
        \({70^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 2

      Vì I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và SC nên IJ là đường trung bình của tam giác SAC, do đó, IJ//AC.

      Vì ABCD là hình thoi nên \(AC \bot BD\)

      Vì \(AC \bot BD\), IJ//AC nên \(BD \bot IJ \Rightarrow \left( {BD,IJ} \right) = {90^0}\).

      Đáp án B.

      Câu 28 :

      Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      • A.
        Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong (P).
      • B.
        Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
      • C.
        Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với mặt phẳng (P).
      • D.
        Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì nó vuông góc với bất kì đường thẳng nào trong mặt phẳng (P).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Câu saivì d phải vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì d vuông góc với (P).

      Các đáp án còn lại đều đúng.

      Đáp án B.

      Câu 29 :

      Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

      • A.
        Cho hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc nhau. Khi đó, có một và chỉ một mặt phẳng chứa hai đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
      • B.
        Qua một điểm O cho trước có duy nhất một đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
      • C.
        Qua một điểm O cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
      • D.
        Qua một điểm O cho trước có duy nhất một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Qua một điểm O cho trước có vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Qua một điểm O cho trước có vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước cho trước nên đáp án B sai.

      Hình minh họa:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 3

      Các đáp án còn lại đều đúng.

      Đáp án B.

      Câu 30 :

      Chọn đáp án đúng.

      Trong không gian, cho đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d:

      • A.
        Vuông góc với hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng (P).
      • B.
        Vuông góc với đường thẳng a mà đường thẳng a song song mặt phẳng (P).
      • C.
        Vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
      • D.
        Vuông góc với đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong không gian, cho đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Trong không gian, cho đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P), đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).

      Đáp án C.

      Câu 31 :

      Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không nằm trong (P) và không vuông góc với (P). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (P). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi…

      Cụm từ thích hợp điền vào… để được đáp án đúng là:

      • A.
        a vuông góc với \(b'\).
      • B.
        a song song với \(b'\).
      • C.
        a cắt \(b'\).
      • D.
        a và \(b'\) chéo nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không nằm trong (P) và không vuông góc với (P). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (P). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi a vuông góc với \(b'\).

      Lời giải chi tiết :

      Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không nằm trong (P) và không vuông góc với (P). Gọi b’ là hình chiếu vuông góc của b trên (P). Khi đó, a vuông góc với b khi và chỉ khi a vuông góc với \(b'\).

      Đáp án A.

      Câu 32 :

      Cho hình chóp S. ABC có ABC là tam giác cân tại C, SA vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      • A.
        \(CH \bot AK\).
      • B.
        \(CH \bot SB\).
      • C.
        \(CH \bot SA\).
      • D.
        \(SB \bot AK\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 4

      Vì H là trung điểm của AB, mà tam giác ABC cân tại C nên \(CH \bot AB\).

      Ta có: \(SA \bot \left( {ABC} \right),CH \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot CH\)

      Ta có: \(CH \bot AB\), \(SA \bot CH\), SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB) nên \(CH \bot \left( {SAB} \right)\). Mà \(AK,SB \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow AK \bot CH,SB \bot CH\)

      Do đó, đáp án sai là D.

      Đáp án D.

      Câu 33 :

      Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và tam giác ABC vuông tại B. Kẻ \(AH \bot SB\left( {H \in SB} \right)\). Khẳng định nào dưới đây là sai?

      • A.
        \(BC \bot SA\).
      • B.
        \(BC \bot AH\).
      • C.
        \(AH \bot AC\).
      • D.
        \(AH \bot SC\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 5

      Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right),BC \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\).

      Tam giác ABC vuông tại B nên \(AB \bot BC\)

      Ta có: \(SA \bot BC\), \(AB \bot BC\), SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB) nên \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). Mà \(AH \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

      Ta có: \(BC \bot AH,AH \bot SB\), SB và BC cắt nhau tại B và nằm trong mặt phẳng (SBC). Do đó, \(AH \bot \left( {SBC} \right)\), mà \(SC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow SC \bot AH\)

      Nếu \(AH \bot AC\), mà \(SA \bot AC \Rightarrow AC \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow AB \bot AC\) (vô lí)

      Đáp án C.

      Câu 34 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng \(SA = SC,SB = SD\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(AB \bot \left( {SAC} \right)\).
      • B.
        \(CD \bot AC\).
      • C.
        \(CD \bot \left( {SBD} \right)\).
      • D.
        \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 6

      Vì \(SA = SC\) nên tam giác SAC cân tại S, mà SO là đường trung tuyến nên SO là đường cao của tam giác SAC. Do đó, \(SO \bot AC\) (1)

      Vì \(SB = SD\) nên tam giác SBD cân tại S, mà SO là đường trung tuyến nên SO là đường cao của tam giác SBD. Do đó, \(SO \bot BD\) (2)

      Lại có: BD và AC cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (ABCD) (3).

      Từ (1), (2) và (3) ta có: \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 35 :

      Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm D trên mặt phẳng (SAB) là điểm:

      • A.
        S.
      • B.
        A.
      • C.
        B.
      • D.
        E (với E là trung điểm của SB).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 7

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right),AD \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AD\)

      Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB \bot AD\).

      Mà SA và AB cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAB). Do đó, \(AD \bot \left( {SAB} \right)\).

      Do đó, A là hình chiếu vuông góc của điểm D trên mặt phẳng (SAB).

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hàm số: \(y = \ln \left[ {\left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1} \right]\).

      a) Với \(m = 1\), hãy tìm tập xác định của hàm số trên.

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số trên có tập xác định với mọi giá trị thực của x.

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = \ln u\left( x \right)\) xác định khi \(u\left( x \right) > 0\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(m = 1\) ta có: \(y = \ln \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\).

      Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\) xác định khi \({x^2} - 2x + 1 > 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 1\).

      Vậy với \(m = 1\) thì tập xác định của hàm số là: \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).

      b) Hàm số \(y = \ln \left[ {\left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1} \right]\) xác định với mọi giá trị thực của x khi và chỉ khi \(f\left( x \right) = \left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      Trường hợp 1: Với \(m = 2\) ta có: \(f\left( x \right) = - 2x + 1 > 0 \Leftrightarrow x < \frac{1}{2}\). Do đó, f(x) không xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, \(m = 2\) không thỏa mãn

      Trường hợp 2: Với \(m \ne 2\). Hàm số \(f\left( x \right) = \left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - m > 0\\\Delta ' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\{\left( { - 1} \right)^2} - \left( {2 - m} \right).1 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < m < 2\)

      Vậy với \(1 < m < 2\) thì hàm số \(y = \ln \left[ {\left( {2 - m} \right){x^2} - 2x + 1} \right]\) có tập xác định với mọi giá trị thực của x.

      Câu 2 :

      Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên CC’ vuông góc với đáy và \(CC' = a\). Gọi M, I lần lượt là trung điểm của BB’, BC.

      a) Chứng minh rằng: \(AM \bot BC'\).

      b) Gọi K là điểm trên đoạn A’B’ sao cho \(B'K = \frac{a}{4}\) và J là trung điểm của B’C’. Chứng minh rằng: \(AM \bot MK\) và \(AM \bot KJ\).

      Phương pháp giải :

      + Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì \(d \bot \left( P \right)\).

      + Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 1 8

      a) Vì tam giác ABC là tam giác đều và I là trung điểm của BC nên \(AI \bot BC\).

      Mặt khác, \(AI \bot CC'\left( {do\;CC' \bot \left( {ABC} \right)} \right)\) và BC và CC’ cắt nhau tại C và nằm trong mặt phẳng (BCC’B’) nên \(AI \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AI \bot BC'\)

      Dễ dàng chứng minh được tứ giác BCC’B’ là hình vuông nên \(BC' \bot B'C\).

      Vì M, I lần lượt là trung điểm của BB’, BC nên MI là đường trung bình của tam giác BB’C. Do đó, MI//B’C. Mà \(BC' \bot B'C\) nên \(MI \bot BC'\).

      Lại có: \(AI \bot BC'\) và MI và AI cắt nhau tại I và nằm trong mặt phẳng (AIM).

      Do đó, \(BC' \bot \left( {AIM} \right) \Rightarrow BC' \bot AM\).

      b) Tam giác KMB’ vuông tại B’ nên \(\tan \widehat {KMB'} = \frac{{KB'}}{{MB'}} = \frac{1}{2}\)

      Tam giác AMB vuông tại B nên \(\tan \widehat {AMB} = \frac{{AB}}{{BM}} = 2\)

      Do đó, \(\tan \widehat {KMB'} = \cot \widehat {AMB} \Rightarrow \widehat {KMB'} + \widehat {AMB} = {90^0}\)

      Suy ra, \(\widehat {AMK} = {90^0} \Rightarrow AM \bot MK\)

      Mặt khác: \(AM \bot BC'\left( {cmt} \right),MJ//BC'\) (do MJ là đường trung bình của tam giác B’C’B)\( \Rightarrow AM \bot MJ\)

      Mà \(AM \bot MK\). Do đó, \(AM \bot \left( {MKJ} \right) \Rightarrow AM \bot KJ\).

      Câu 3 :

      Giải phương trình: \({\log _2}\left( {{4^x} + 4} \right) = x - {\log _{0,5}}\left( {{2^{x + 1}} - 3} \right)\).

      Phương pháp giải :

      Nếu \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện:

      \({\log _2}\left( {{4^x} + 4} \right) = x - {\log _{0,5}}\left( {{2^{x + 1}} - 3} \right) \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{4^x} + 4} \right) = x + {\log _2}\left( {{2^{x + 1}} - 3} \right) \Leftrightarrow x = {\log _2}\frac{{{{\left( {{2^x}} \right)}^2} + 4}}{{{{2.2}^x} - 3}}\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {{2^x}} \right)}^2} + 4}}{{{{2.2}^x} - 3}} = {2^x} \Rightarrow {2^x}\left( {{{2.2}^x} - 3} \right) = {\left( {{2^x}} \right)^2} + 4 \Rightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} - {3.2^x} - 4 = 0\) (*)

      Đặt \({2^x} = t\left( {t > 0} \right)\) thì phương trình (*) trở thành: \({t^2} - 3t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 1\left( L \right)\\t = 4\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

      Với \(t = 4\) thì \({2^x} = 4 \Leftrightarrow x = 2\) (thỏa mãn điều kiện)

      Vậy phương trình có nghiệm là: \(x = 2\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như hàm số, phương trình và bất phương trình, lượng giác, và các kiến thức hình học cơ bản. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là rất quan trọng để đạt kết quả tốt.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 có cấu trúc bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan về các khái niệm, định lý, và công thức đã học.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết. Các bài toán tự luận thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Hàm số: Các dạng bài tập về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, và các tính chất của hàm số.
      • Phương trình và bất phương trình: Các dạng bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, phương trình vô tỉ, bất phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc hai, và hệ phương trình.
      • Lượng giác: Các dạng bài tập về các hàm số lượng giác, các công thức lượng giác, và giải tam giác.
      • Hình học: Các dạng bài tập về đường thẳng, đường tròn, và các hình khối trong không gian.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, và công thức đã học trong chương trình.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong đề thi, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có lỗi sai.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập

      Dạng 1: Bài tập về hàm số

      Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

      Dạng 2: Bài tập về phương trình

      Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.

      Dạng 3: Bài tập về lượng giác

      Tính giá trị của sin(30°).

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      • Sách giáo khoa Toán 11 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín

      Lời khuyên

      Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2 bằng cách ôn tập kiến thức, luyện tập thường xuyên, và làm quen với cấu trúc đề thi. Chúc các em đạt kết quả tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11