Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán 11. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Với đề thi này, các em có thể tự đánh giá năng lực của mình, xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}}\):

    • A.
      \(288\)
    • B.
      \(\frac{{32}}{9}\)
    • C.
      \(\frac{2}{9}\)
    • D.
      \(18\)
    Câu 2 :

    Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số\(y = {\log _a}x,0 < a < 1\)

    Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 0 1

    • A.
      (I).
    • B.

      (II).

    • C.
      (IV).
    • D.
      (III).
    Câu 3 :

    Cho hình chóp \(SABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Gọi \(H,{\rm{ }}K\) lần lượt là trực tâm các tam giác \(SBC\) và\(ABC\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

    Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 0 2

    • A.
      \(BC \bot \left( {SAH} \right).\)
    • B.
      \(HK \bot \left( {SBC} \right).\)
    • C.
      \(BC \bot \left( {SAB} \right).\)
    • D.

      \(SH,{\rm{ }}AK{\rm{ }} , {\rm{ }}BC\) đồng quy tại một điểm

    Câu 4 :

    Cho tứ diện \(\frac{a}{3}\) trong đó\(\left( {ACB'} \right)//(DA'C')\), \(d\left( {\left( {ACB'} \right),\left( {DA'C'} \right)} \right) = d\left( {D;\left( {ACB'} \right)} \right) = d\left( {B;\left( {ACB'} \right)} \right)\), \(BA = BB' = BC = a\) vuông góc với nhau từng đôi một và\(AB' = AC = CB' = a\sqrt 2 \), \(B.ACB'\),\(I\). Khoảng cách từ \(AC,\,\,G\) đến đường thẳng \(ACB'\) bằng

    Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 0 3

    • A.
      \(d\left( {B;\left( {ACB'} \right)} \right) = BG\)
    • B.
      \(ACB'\)
    • C.
      \(B'I = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
    • D.
      \(B'G = \frac{2}{3}B'I = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
    Câu 5 :

    Tại một cuộc hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người dự hội thảo. Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là:

    • A.
      \(\frac{{47}}{{50}}\)
    • B.
      \(\frac{{37}}{{50}}\)
    • C.
      \(\frac{{39}}{{50}}\)
    • D.
      \(\frac{{41}}{{50}}\)
    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 2\) có đồ thị \(\left( C \right).\)Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là

    • A.
      \(y = - 2x + 1\)
    • B.
      \(y = 2x + 1\)
    • C.
      \(y = 3x - 2\)
    • D.
      \(y = - 3x - 2\)
    Câu 7 :

    Cho hàm số \(y = {\sin ^2}x\). Khi đó đạo hàm y’ là

    • A.
      \(y' = {\cos ^2}x\)
    • B.
      \(y' = \sin 2x\)
    • C.
      \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\sin }^2}x}} + 1\)
    • D.
      \(y' = \frac{3}{{{{\sin }^2}x}}\)
    Câu 8 :

    Hàm số \(y = \sqrt {2 + 2{x^2}} \)có đạo hàm \(y' = \frac{{a + bx}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\). Khi đó \(S = a - 2b\) có kết quả bằng

    • A.
      \(S = - 4\)
    • B.
      \(S = 10\)
    • C.
      \(S = - 6\)
    • D.
      \(S = 8\)
    Câu 9 :

    Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x}}{{x - 1}}\)có đạo hàm \(y' = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{{(x - 1)}^2}}}\). Khi đó \(S = a + b + c\) có kết quả là:

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      5
    • D.
      2
    Câu 10 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^2} + 1\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng

    • A.
      \(1m/s.\)
    • B.
      \(6m/s.\)
    • C.
      \(4m/s.\)
    • D.
      \(0m/s.\)
    Câu 11 :

    Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trật bằng

    • A.

      0,42

    • B.

      0,21

    • C.

      0,12

    • D.

      0,48

    Câu 12 :

    Hàm số \(y = {x^5}\) có đạo hàm là:

    • A.
      \(y' = 5{x^6}\)
    • B.
      \(y' = 4{x^5}\)
    • C.
      \(y' = 5x\)
    • D.
      \(y' = 5{x^4}\)
    Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = - {t^3} + 9{t^2} + t + 10\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

    a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

    Đúng
    Sai

    b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\)là \(16(m/s)\)

    Đúng
    Sai

    c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(12(m/{s^2})\)

    Đúng
    Sai

    d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{3x}}(C)\)

    a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là: \(y = 9x - 2\)

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox là là\(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

    Đúng
    Sai

    d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - \frac{1}{3}\) là \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) và \(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC cân tại A, tam giác BCD cân tại D. Gọi I là trung điểm của cạnh BC. AH, IJ là đường cao tam giác AID.

    a) \(BC \bot (AID)\)

    Đúng
    Sai

    b) \(AH \bot (BCD)\)

    Đúng
    Sai

    c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

    Đúng
    Sai

    d) H là trọng tâm tam giác BCD

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập

    a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là\(0,7809\)

    Đúng
    Sai

    b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là \(0,0091\)

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,1818\)

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,9909\)

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
    Câu 1 :

    Tính giới hạn: \(I = \mathop {lim}\limits_{x \to - 3} \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{x^2} + 5x + 6}}\)

    Câu 2 :

    Cho hàm số : \(y = 5{x^4} - 3{x^3} + 6x - \sqrt 7 \). Tính \(f'\left( 0 \right)\).

    Câu 3 :

    Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\)có tất cả các cạnh bằng \(a\). Tính khoảng cách từ đỉnh \(S\) đến mặt phẳng \((ABCD).\)

    Câu 4 :

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\).Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 2 \).Góc giữa đường thẳng \(SC\)và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)bằng

    Câu 5 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) và \(B\left( {2;3} \right)\), đồng thời tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng \( - 1\) có hệ số góc bằng 2. Tính tổng \(S = a + b + c\).

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Tìm điểm \(M\) trên đồ thị \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\frac{{18}}{5}.\)

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}}\):

      • A.
        \(288\)
      • B.
        \(\frac{{32}}{9}\)
      • C.
        \(\frac{2}{9}\)
      • D.
        \(18\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức lũy thừa

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \frac{{{{12}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{4^{5 + \sqrt 3 }}{{.3}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{2^{10 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{5 + \sqrt 3 }}}}{{{2^{5 + 2\sqrt 3 }}{{.3}^{7 + \sqrt 3 }}}} = \frac{{{2^5}}}{{{3^2}}} = \frac{{32}}{9}\)

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Trong các hình sau, hình nào là dạng đồ thị của hàm số\(y = {\log _a}x,0 < a < 1\)

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 1

      • A.
        (I).
      • B.

        (II).

      • C.
        (IV).
      • D.
        (III).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số \(y = {\log _a}x\) có đồ thị luôn đi qua điểm (1;0) và nghịch biến khi 0 <a<1

      Lời giải chi tiết :

      Do 0<a<1 nên đồ thị hàm số có chiều đi xuống từ trái qua phải

      Đồ thị luôn đi qua điểm (1;0)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Cho hình chóp \(SABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right).\) Gọi \(H,{\rm{ }}K\) lần lượt là trực tâm các tam giác \(SBC\) và\(ABC\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 2

      • A.
        \(BC \bot \left( {SAH} \right).\)
      • B.
        \(HK \bot \left( {SBC} \right).\)
      • C.
        \(BC \bot \left( {SAB} \right).\)
      • D.

        \(SH,{\rm{ }}AK{\rm{ }} , {\rm{ }}BC\) đồng quy tại một điểm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      a)

      \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\,\,(Do\,\,SA \bot (ABC))\\BC \bot SH\\SA,SH \subset (SAH)\\SA \cap SH\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAH)\)

      b)\(\left\{ \begin{array}{l}CK \bot SA\,\,\\CK \bot AB\\SA,AB \subset (SAB)\\SA \cap AB\end{array} \right. \Rightarrow CK \bot (SAB) \Rightarrow CK \bot SB\)

      Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}SB \bot CK - cmt\,\,\\SB \bot CH\\CH,CK \subset (CKH)\\CH \cap CK\end{array} \right. \Rightarrow SB \bot (CKH) \Rightarrow SB \bot HK\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}HK \bot SB - cmt\,\,\\HK \bot BC\,(Do\,BC \bot (SAB))\\SB,BC \subset (SBC)\\SB \cap BC\end{array} \right. \Rightarrow HK \bot (SBC)\)

      c)Do \(CK \bot (SAB)\)nên BC không thể vuông góc với (SAB)

      d) Gọi M là giao điểm của SH và BC. Do \(BC \bot (SAH)\) nên \(BC \bot AM\) hay đường thẳng AM trùng với đường thẳng AK. Hay SH, AK, BC đồng quy

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho tứ diện \(\frac{a}{3}\) trong đó\(\left( {ACB'} \right)//(DA'C')\), \(d\left( {\left( {ACB'} \right),\left( {DA'C'} \right)} \right) = d\left( {D;\left( {ACB'} \right)} \right) = d\left( {B;\left( {ACB'} \right)} \right)\), \(BA = BB' = BC = a\) vuông góc với nhau từng đôi một và\(AB' = AC = CB' = a\sqrt 2 \), \(B.ACB'\),\(I\). Khoảng cách từ \(AC,\,\,G\) đến đường thẳng \(ACB'\) bằng

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 3

      • A.
        \(d\left( {B;\left( {ACB'} \right)} \right) = BG\)
      • B.
        \(ACB'\)
      • C.
        \(B'I = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
      • D.
        \(B'G = \frac{2}{3}B'I = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ đường thẳng tới mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Dựng \(AH \bot BC \Rightarrow d(A,BC) = AH\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}SA \bot (SBC)\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow SA \bot BC\\ \Rightarrow BC \bot (SAH) \Rightarrow BC \bot SH\end{array}\)

      Xét tam giác SBC vuông tại S có SH là đường cao ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{{S{H^2}}} = \frac{1}{{S{B^2}}} + \frac{1}{{S{C^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} = \frac{5}{{4{a^2}}} \Rightarrow S{H^2} = \frac{{4{a^2}}}{5}\\ \Rightarrow SH = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\end{array}\)

      Ta có: \(SA \bot (SBC) \Rightarrow SA \bot SH \Rightarrow \Delta SAH\)vuông tại S

      Áp dụng hệ thức lượng trong \(\Delta SAH\) vuông tại S ta có:

      \(A{H^2} = S{A^2} + S{H^2} = 9{a^2} + \frac{{4{a^2}}}{5} = \frac{{49{a^2}}}{5} \Rightarrow AH = \frac{{7a\sqrt 5 }}{5}\)

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Tại một cuộc hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người dự hội thảo. Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là:

      • A.
        \(\frac{{47}}{{50}}\)
      • B.
        \(\frac{{37}}{{50}}\)
      • C.
        \(\frac{{39}}{{50}}\)
      • D.
        \(\frac{{41}}{{50}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng xác suất

      Lời giải chi tiết :

      Gọi A là biến cố “Người được chọn thành thạo tiếng Anh”; B là biến cố “Người được chọn thành thạo tiếng Pháp”.

      Biến cố: “Người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc Pháp” là biến cố hợp của A và B.

      Khi đó P(A) = \(P(A) = \frac{{31}}{{50}};P(B) = \frac{{21}}{{50}};P(AB) = \frac{5}{{50}} = \frac{1}{{10}}\) 

      Ta có: P(A ∪ B) = P(A) + P(B) – P(AB) = \(\frac{{31}}{{50}} + \frac{{21}}{{50}} - \frac{1}{{10}} = \frac{{47}}{{50}}\)

      Vậy xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp là \(\frac{{47}}{{50}}\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 2\) có đồ thị \(\left( C \right).\)Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là

      • A.
        \(y = - 2x + 1\)
      • B.
        \(y = 2x + 1\)
      • C.
        \(y = 3x - 2\)
      • D.
        \(y = - 3x - 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đạo hàm của hàm số\(y = f(x)\) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm \({M_0}({x_0};f({x_0}))\)

      Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0 là: \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + f({x_0})\)

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( { - {x^3} + 3x - 2} \right)' = - 3{x^2} + 3\)

      Giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là \(M(0; - 2)\)

      Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M(0; - 2)\) là: \(y = y'(0)(x - 0) + ( - 2) = 3x - 2\)

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Cho hàm số \(y = {\sin ^2}x\). Khi đó đạo hàm y’ là

      • A.
        \(y' = {\cos ^2}x\)
      • B.
        \(y' = \sin 2x\)
      • C.
        \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\sin }^2}x}} + 1\)
      • D.
        \(y' = \frac{3}{{{{\sin }^2}x}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{{\sin }^2}x} \right)' = 2\sin x.c{\rm{os}}x = \sin 2x\)

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Hàm số \(y = \sqrt {2 + 2{x^2}} \)có đạo hàm \(y' = \frac{{a + bx}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\). Khi đó \(S = a - 2b\) có kết quả bằng

      • A.
        \(S = - 4\)
      • B.
        \(S = 10\)
      • C.
        \(S = - 6\)
      • D.
        \(S = 8\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {\sqrt {2 + 2{x^2}} } \right)' = \frac{{\left( {2 + 2{x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2 + 2{x^2}} }} = \frac{{4x}}{{2\sqrt {2 + 2{x^2}} }} = \frac{{2x}}{{\sqrt {2 + 2{x^2}} }}\\ \Rightarrow a = 0,b = 2\\ \Rightarrow S = a - 2b = - 4\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x}}{{x - 1}}\)có đạo hàm \(y' = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{{(x - 1)}^2}}}\). Khi đó \(S = a + b + c\) có kết quả là:

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        5
      • D.
        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = \left( {\frac{{{x^2} + x}}{{x - 1}}} \right)' = \frac{{\left( {{x^2} + x} \right)'(x - 1) - ({x^2} + x)(x - 1)'}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{(2x + 1)(x - 1) - ({x^2} + x)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 1}}{{{{(x - 1)}^2}}}\\ \Rightarrow a = 1;b = - 2,c = - 1\\ \Rightarrow S = a + b + c = - 2\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s\left( t \right) = {t^2} + 1\) (\(t\) tính bằng giây, \(s\) tính bằng mét). Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng

      • A.
        \(1m/s.\)
      • B.
        \(6m/s.\)
      • C.
        \(4m/s.\)
      • D.
        \(0m/s.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(s'\left( t \right) = \left( {{t^2} + 1} \right)' = 2t\)

      Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \(t = 3s\)bằng \(v\left( 3 \right) = 2.3 = 6(m/s)\)

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Hai người cùng bắn vào 1 bia. Người thứ nhất có xác suất bắn trúng là 60%, xác suất bắn trúng của người thứ 2 là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trật bằng

      • A.

        0,42

      • B.

        0,21

      • C.

        0,12

      • D.

        0,48

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân xác suất \(P(AB) = P(A).P(B)\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi A là biến cố "Người thứ nhất bắn trúng", B là biến cố "Người thứ hai bắn trúng".

      Khi đó \(\overline{A}\) là biến cố "Người thứ nhất bắn trượt", \(\overline{B}\) là biến cố "Người thứ hai bắn trượt".

      Ta có \(P(A) = 0,6\), \(P(B) = 0,7\) suy ra:

      \(P\left( {\overline A } \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,6 = 0,4\);

      \(P\left( {\overline B } \right) = 1 - P\left( B \right) = 1 - 0,7 = 0,3\).

      Vậy xác suất cả hai người bắn trượt là \(P\left( {\overline A \overline B } \right) = 0,4.0,3 = 0,12\).

      Câu 12 :

      Hàm số \(y = {x^5}\) có đạo hàm là:

      • A.
        \(y' = 5{x^6}\)
      • B.
        \(y' = 4{x^5}\)
      • C.
        \(y' = 5x\)
      • D.
        \(y' = 5{x^4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = \left( {{x^5}} \right)' = 5{x^4}\)

      Đáp án D.

      Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Một chất điểm chuyển động có phương trình chuyển động là \(s = s(t) = - {t^3} + 9{t^2} + t + 10\) (t được tính bằng giây, s được tính bẳng mét)

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\)là \(16(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(12(m/{s^2})\)

      Đúng
      Sai

      d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\) tại thời điểm \({t_0}\) là: \({t_0} + 4\)

      Đúng
      Sai

      b) Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\)là \(16(m/s)\)

      Đúng
      Sai

      c) Tính gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t = 5\) là \(12(m/{s^2})\)

      Đúng
      Sai

      d)  Thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất là t = 2 (s)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Phương trình vận tốc của chất điểm: \(v(t) = s'(t)\)

      Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      a) Đạo hàm của hàm số \(s(t)\)tại thời điểm \({t_0}\)

      Ta có:

       \(\begin{array}{l}f'({t_0}) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \frac{{f(t) - f({t_0})}}{{t - {t_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{{t^2} + 4t + 6 - ({t_0}^2 + 4{t_0} + 6)}}{{t - {t_0}}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {\frac{{(t - {t_0})(t + {t_0} + 4)}}{{t - {t_0}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {t_0}} \left( {t + {t_0} + 4} \right) = 2{t_0} + 4\end{array}\)

      b) Phương trình vận tốc của chất điểm là: \(v(t) = s' = s'(t) = \left( { - {t^3} + 9{t^2} + t + 10} \right)' = - 3{t^2} + 18t + 1\)

      Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: \(v(5) = - {3.5^2} + 18.5 + 1 = 16\)

      c) Phương trình gia tốc của chất điểm: \(a(t) = v'(t) = \left( { - 3{t^2} + 18t + 1} \right)' = - 6t + 18\)

      Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5 (s) là: \(a(5) = - 6.5 + 18 = - 12(m/{s^2})\)

      d) Phương trình vận tốc của chất điểm là: \(v(t) = s' = s'(t) = \left( { - {t^3} + 9{t^2} + t + 10} \right)' = - 3{t^2} + 18t + 1\)

      Ta có: \(v(t) = - 3{t^2} + 18t + 1 = - 3{(t - 3)^2} + 24 \le 24\)

      Vậy vận tốc đạt giá trị lớn nhất bằng 24 khi \(t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = 3\)(s)

      Câu 2 :

      Cho hàm số có đồ thị (C): \(y = f(x) = \frac{{x + 1}}{{3x}}(C)\)

      a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là: \(y = 9x - 2\)

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox là là\(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - \frac{1}{3}\) là \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) và \(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Oy là: \(y = 9x - 2\)

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) với trục Ox là là\(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của \((C)\) tại giao điểm của \((C)\) với đường thẳng \(y = x + 1\) là: \(y = - 3x + \frac{7}{3}\)

      Đúng
      Sai

      d) Phương trình tiếp tuyến của (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = - \frac{1}{3}\) là \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) và \(y = - \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k

      Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.

      Bước 3:Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).

      Lời giải chi tiết :

      \(y' = f'(x) = \left( {\frac{{x + 1}}{{3x}}} \right)' = \frac{{ - 1}}{{3{x^2}}}\)

      Câu 3 :

      Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC cân tại A, tam giác BCD cân tại D. Gọi I là trung điểm của cạnh BC. AH, IJ là đường cao tam giác AID.

      a) \(BC \bot (AID)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(AH \bot (BCD)\)

      Đúng
      Sai

      c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

      Đúng
      Sai

      d) H là trọng tâm tam giác BCD

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(BC \bot (AID)\)

      Đúng
      Sai

      b) \(AH \bot (BCD)\)

      Đúng
      Sai

      c) IJ là đường vuông góc chung của AD và BC

      Đúng
      Sai

      d) H là trọng tâm tam giác BCD

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 4

      a) Vì tam giác ABC cân tại A, AI là trung tuyến nên AI đồng thời là đường cao hay AI \( \bot \)

      Vì tam giác BCD cân tại D, DI là trung tuyến nên DI đồng thời là đường cao hay DI \( \bot \) BC.

      Có AI \( \bot \)BC và DI \( \bot \) BC nên BC \( \bot \) (AID).

      b) Do AH là đường cao của tam giác AID nên AH \( \bot \)

      Vì BC \( \bot \) (AID) nên BC \( \bot \) AH mà AH\( \bot \)DI nên AH \( \bot \) (BCD).

      c) Vì BC \( \bot \)(AID) nên BC \( \bot \)IJ, mà IJ là đường cao của tam giác AID nên IJ \( \bot \) Do đó IJ là đường vuông góc chung của AD và BC.

      d) Tam giác BCD cân nên H không là trọng tâm tam giác BCD

      Câu 4 :

      Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập

      a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là\(0,7809\)

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là \(0,0091\)

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,1818\)

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,9909\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là\(0,7809\)

      Đúng
      Sai

      b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là \(0,0091\)

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,1818\)

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là \(0,9909\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất để học sinh tỉnh X không đạt yêu cầu là \(100\% - 93\% = 7\% = 0,07\)

      Xác suất để học sinh tỉnh Y không đạt yêu cầu là \(100\% - 87\% = 13\% = 0,13\)

      Gọi A là biến cố: “Học sinh tỉnh X đạt yêu cầu”

      B là biến cố: “Học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu”

      Khi đó ta có: \(P(A) = 0,93;P(B) = 0,87;P(\overline A ) = 0,07;P(\overline B ) = 0,13\)

      a) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu là:

      \(P(AB) = P(A).P(B) = 0,93.0,87 = 0,8091\)

      b) Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là

      \(P(\overline {AB} ) = P(\overline A ).P(\overline B ) = 0,07.0,13 = 0,0091\)

      c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

      \(P(A\overline B ) + P(\overline A B) = 0,93.0,13 + 0,07.0,87 = 0,1818\)

      d) Xác suất để có ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là:

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) = 0,93 + 0,87 - 0,8091 = 0,9909\)

      Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
      Câu 1 :

      Tính giới hạn: \(I = \mathop {lim}\limits_{x \to - 3} \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{x^2} + 5x + 6}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử

      Lời giải chi tiết :

      \(I = \mathop {lim}\limits_{x \to - 3} \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{x^2} + 5x + 6}} = \mathop {lim}\limits_{x \to - 3} \frac{{(x + 3)(x - 1)}}{{(x + 3)(x + 2)}}\)

      \( = \mathop {lim}\limits_{x \to - 3} \frac{{x - 1}}{{x + 2}} = 4\)

      Câu 2 :

      Cho hàm số : \(y = 5{x^4} - 3{x^3} + 6x - \sqrt 7 \). Tính \(f'\left( 0 \right)\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}y' = 20{x^3} - 9{x^2} + 6\\y'(0) = 6\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho hình chóp tứ giác đều\(S.ABCD\)có tất cả các cạnh bằng \(a\). Tính khoảng cách từ đỉnh \(S\) đến mặt phẳng \((ABCD).\)

      Phương pháp giải :

      \(d(S,(ABCD)) = SO\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 5

      Gọi \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD.\) Suy ra \(SO \bot (ABCD)\) hay \(SO \bot BD\)

      Xét hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a,\) ta có \(AD = AB = a.\)

      Suy ra \(BD = a\sqrt 2 \)(đường chéo hình vuông)\( \Rightarrow OD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Xét tam giác vuông \(SDO\)vuông tại \(O,\) áp dụng định lý Pitago ta có: \(S{D^2} = S{O^2} + O{D^2} \Rightarrow S{O^2} = S{D^2} - O{D^2} = {a^2} - {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{2} \Rightarrow SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

      Vậy \(d(S,(ABCD)) = SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Câu 4 :

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\).Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 2 \).Góc giữa đường thẳng \(SC\)và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)bằng

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phương pháp xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 1 6

      \(\left( {\widehat {SC,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC,AC}} \right) = \widehat {SCA}\)

      Tam giác \(SAC\) có \(SA \bot AC,SA = AC = a\sqrt 2 \) Suy ra \(\widehat {SCA} = {45^0}.\)

      Câu 5 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\). Biết rằng đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) và \(B\left( {2;3} \right)\), đồng thời tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng \( - 1\) có hệ số góc bằng 2. Tính tổng \(S = a + b + c\).

      Phương pháp giải :

      Viết phương trình hàm số biết đồ thị hàm số đi qua A và B; đồng thời là tiếp tuyến có hoành độ bằng -1 có hệ số góc bằng 2.

      Từ đó lập hệ phương trình 3 ẩn tương ứng

      Lời giải chi tiết :

      Đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) nên \( - 3 = a + b + c\) \(\left( 1 \right)\)

      Đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( {2;3} \right)\) nên \(16a + 4b + c = 3\) \(\left( 2 \right)\)

      Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng \( - 1\) có hệ số góc bằng 2 nên \(f'\left( { - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow - 4a - 2b = - 2 \Leftrightarrow 2a + b = 1\) \(\left( 3 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\), \(\left( 2 \right)\), \(\left( 3 \right)\) ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + c = - 3\\16a + 4b + c = 3\\2a + b = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 3\\c = - 1\end{array} \right.\)

      Vậy \(S = -3\).

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Tìm điểm \(M\) trên đồ thị \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\)tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\frac{{18}}{5}.\)

      Phương pháp giải :

      Gọi tọa độ điểm M thuộc \(\left( C \right)\). Lập phương trình tính diện tích tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}\)

      Gọi \(M\left( {a;\frac{{a - 2}}{{a + 3}}} \right) \in \left( C \right)\).

      \(y' = \frac{5}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\)

      Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\): \(y = \frac{5}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}\left( {x - a} \right) + \frac{{a - 2}}{{a + 3}}{\rm{ }}\left( \Delta \right)\)

      \(A = Ox \cap \Delta \Rightarrow A\left( {\frac{{ - {a^2} + 4a + 6}}{5};0} \right)\)

      \(B = Oy \cap \Delta \Rightarrow B\left( {0;\frac{{{a^2} - 4a - 6}}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}{S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left| {\frac{{ - {a^2} + 4a + 6}}{5}} \right|.\left| {\frac{{{a^2} - 4a - 6}}{{{{\left( {a + 3} \right)}^2}}}} \right| = \frac{{18}}{5}\\ \Leftrightarrow {\left( {{a^2} - 4a - 6} \right)^2} = 36{\left( {a + 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{a^2} - 10a - 24 = 0\\{a^2} + 2a + 12 = 0:vn\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 12\\a = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(M\left( {12;\frac{2}{3}} \right)\) hoặc \(M\left( { - 2; - 4} \right).\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Hàm số lượng giác: Các bài toán về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số lượng giác.
      • Phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao, sử dụng các công thức lượng giác.
      • Đạo hàm: Tính đạo hàm của các hàm số, ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, khoảng đơn điệu.
      • Tích phân: Tính tích phân xác định và không xác định, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng.
      • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số thực.
      • Hình học không gian: Quan hệ vuông góc trong không gian, khoảng cách giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về đề thi, chúng tôi xin giới thiệu một số hướng dẫn giải chi tiết cho các bài toán tiêu biểu:

      Bài 1: Hàm số lượng giác

      Để xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác, các em cần xác định đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định. Ví dụ, nếu đạo hàm dương trên một khoảng thì hàm số đồng biến trên khoảng đó, và ngược lại.

      Bài 2: Phương trình lượng giác

      Khi giải phương trình lượng giác, các em cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và biến đổi phương trình về dạng đơn giản nhất. Sau đó, tìm các nghiệm của phương trình trong khoảng xác định.

      Bài 3: Đạo hàm và ứng dụng

      Để tìm cực trị của hàm số, các em cần giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu của đạo hàm tại các điểm nghiệm. Nếu đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm thì hàm số đạt cực đại tại điểm đó, và ngược lại.

      Bài 4: Tích phân

      Để tính tích phân xác định, các em cần tìm nguyên hàm của hàm số và tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới. Hiệu giữa hai giá trị này là giá trị của tích phân xác định.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập kiến thức Toán 11, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 11
      • Sách bài tập Toán 11
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức Toán 11. Chúc các em ôn thi tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11