Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com! Chúng tôi cung cấp Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học, giúp bạn làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và độ khó phù hợp. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp bạn tự đánh giá kết quả và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
    Câu 1 :

    Cho số thực \(x > 0\), biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt x }}\) bằng

    • A.
      \({x^{\frac{6}{5}}}\).
    • B.
      \({x^{\frac{5}{6}}}\).
    • C.
      \({x^{\frac{3}{2}}}\).
    • D.
      \({x^{\frac{4}{5}}}\).
    Câu 2 :

    Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\) là

    • A.
      \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\).
    • B.
      \(f'\left( x \right) = \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\).
    • C.
      \(\frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\).
    • D.
      \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} + 1}}\).
    Câu 3 :

    Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{x + 6}}{{x + 9}}\):

    • A.
      \( - \frac{3}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{15}}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{3}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \( - \frac{{15}}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
    Câu 4 :

    Tập nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {{x^2} - 7} \right) = 2\) là

    • A.
      \(\left\{ { - 4;4} \right\}\)
    • B.
      \(\left\{ 4 \right\}\)
    • C.
      \(\left\{ 2 \right\}\)
    • D.
      \(\left\{ {16} \right\}\)
    Câu 5 :

    Giải phương trình \(f''\left( x \right) = 0\), biết \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2}\).

    • A.
      \(x = 0\)
    • B.
      \(x = 2\)
    • C.
      \(x = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2\)
    • D.
      \(x = 1\)
    Câu 6 :

    Đạo hàm của hàm số \(y = 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 7\) là:

    • A.
      \(y' = 4{\rm{x}} - 3\)
    • B.
      \(y' = 2{{\rm{x}}^2} + 7\)
    • C.
      \(y' = 4{\rm{x + 7}}\)
    • D.
      \(y' = 2{{\rm{x}}^2} - 3\)
    Câu 7 :

    Cho A,B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).
    • B.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).
    • C.
      \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\).
    • D.
      \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).
    Câu 8 :

    Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và \(OA = OB = OC = a\). Thể tích của khối tứ diện OABC bằng

    • A.
      \(\frac{{{a^3}}}{2}\).
    • B.
      \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).
    • D.
      \(\frac{{{a^3}}}{6}\).
    Câu 9 :

    Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{{{2^x}}} > 8\) là

    • A.
      \(\left( { - \infty ;3} \right)\).
    • B.
      \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\).
    • C.
      \(\left( {3; + \infty } \right)\).
    • D.
      \(\left( { - 3; + \infty } \right)\).
    Câu 10 :

    Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại B,\(AB = BC = a,SA = a\sqrt 3 ,\)\(SA \bot \left( {ABC} \right)\). Số đo của góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BC,A} \right]\) là

    • A.
      \(90^\circ \).
    • B.
      \(30^\circ \).
    • C.
      \(45^\circ \).
    • D.
      \(60^\circ \).
    Câu 11 :

    Hàm số \(y = {\cos ^2}3x\) có đạo hàm là

    • A.
      \(y' = 6\sin 6x.\)
    • B.
      \(y' = 2\cos 3x.\)
    • C.
      \(y' = {\rm{ \;}} - 3\sin 6x.\)
    • D.
      \(y' = {\rm{ \;}} - 3\sin 3x.\)
    Câu 12 :

    Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{2}{7}\). Gọi \(A\) là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ". Khi đó, xác suất của biến cố \(A\) là bao nhiêu?

    • A.
      \(P\left( A \right) = \frac{{12}}{{35}}\).
    • B.
      \(P\left( A \right) = \frac{1}{{25}}\).
    • C.
      \(P\left( A \right) = \frac{4}{{49}}\).
    • D.
      \(P\left( A \right) = \frac{2}{{35}}\).
    Câu 13 :

    Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật với \(AB = a,AD = 2a\).Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt {15} \).Tính góc giữa SC và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

    • A.
      \(30^\circ \).
    • B.
      \(60^\circ \).
    • C.
      \(45^\circ \).
    • D.
      \(90^\circ \).
    Câu 14 :

    Tìm tọa độ tiếp điểm của các tiếp tuyến \(\Delta \) với đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\), biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(2x - y - 1 = 0\).

    • A.
      \(\left( { - 2;3} \right)\)
    • B.
      \(\left( {2; - 3} \right)\)
    • C.
      \(\left( { - 2;3} \right)\) và \(\left( {0; - 1} \right)\)
    • D.
      \(\left( {0; - 1} \right)\)
    Câu 15 :

    Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có độ dài cạnh đáy bằng \(a\) và đường thẳng A'B hợp với mặt đáy một góc \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

    • A.
      \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\).
    • B.
      \(V = \sqrt 3 {a^3}\).
    • C.
      \(V = \frac{{3{a^3}}}{4}\).
    • D.
      \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\).
    Câu 16 :

    Cho khối chóp có diện tích đáy bằng \(7{a^2}\) và chiều cao bằng 9a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

    • A.
      \(9{a^3}\)
    • B.
      \(21{a^3}\)
    • C.
      \(84{a^3}\)
    • D.
      \(63{a^3}\)
    II. Trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Hai xạ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .

    Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,

    B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”

    Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?

    a) Khi đó \(A \cup B\) là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

    Đúng
    Sai

    b) Biến cố \(A \cup B\) và \(A \cap B\) là hai biến cố xung khắc

    Đúng
    Sai

    c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6

    Đúng
    Sai

    d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho khối chóp đều \(S \cdot ABCD\) có cạnh đáy là \(a\), các mặt bên tạo với đáy một góc \(60^\circ \), O là tâm đáy. Khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) Thể tích hình chóp là: \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

    Đúng
    Sai

    b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

    Đúng
    Sai

    c) Khoảng cách \(d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right)\) bằng: \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

    Đúng
    Sai

    d) Khoảng cách \(d\left( {AD;SC} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hàm số \(f(x) = - \frac{m}{3}{x^3} + m{x^2} - 3x + 9\), \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 6x + 1\)

    a) Phương trình tiếp tuyến của hàm \(g\left( x \right)\) tại \(x = 3\) là: \(y = 3x + 107\)

    Đúng
    Sai

    b) Phương trình tiếp tuyến của \(g\left( x \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 6x - 5\) là: \(y = - 6x + 1\)

    Đúng
    Sai

    c) Phương trình \(f'\left( x \right) = g'\left( x \right)\) có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \in \mathbb{R}\)

    Đúng
    Sai

    d) Để \(f'(x) \le 0\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(m\).

    Đúng
    Sai
    III. Tự luận trả lời ngắn
    Câu 1 :

    Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s = {t^3} - 3{t^2} - 9t\), trong đó \(t > 0,t\) tính bằng giây và \({\rm{s}}({\rm{t}})\) tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là: …………………………………………………………………

    Câu 2 :

    Cho A, B là hai biến cố. Biết \({\rm{P}} = \frac{1}{2},{\rm{P}}(B) = \frac{3}{4};{\rm{P}}(A \cap B) = \frac{1}{4}\). Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right)\) bằng: …………..

    Câu 3 :

    Gọi \(S\) là tập hợp gồm 6 số lẻ và 4 số chẵn. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ \(S\), xác suất để 3 số chọn ra có tích là số chẵn bằng:…………………………………………………………………………………………….

    Câu 4 :

    Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC \cdot A'B'C'\) có độ dài cạnh đáy bằng \(a\) và đường thẳng \(A'B\) hợp với mặt đáy một góc \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) bằng:………………………….

    Câu 5 :

    Phương trình \({27^{2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2}}{\rm{ }}{\mkern 1mu} \) có tập nghiệm là:…………………………………………………..

    Câu 6 :

    Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn \(\log _a^2\left( {{a^2}b} \right) \cdot {\log _a}\frac{b}{a} + 4 = 0\) Giá trị tập của \({\log _b}a\) bằng:…………………………………………………………………………………………

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
      Câu 1 :

      Cho số thực \(x > 0\), biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt x }}\) bằng

      • A.
        \({x^{\frac{6}{5}}}\).
      • B.
        \({x^{\frac{5}{6}}}\).
      • C.
        \({x^{\frac{3}{2}}}\).
      • D.
        \({x^{\frac{4}{5}}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Với a > 0 thì \(\sqrt[n]{{{a^m}}} = {a^{\frac{m}{n}}}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt x }} = \sqrt[3]{{{x^2}.{x^{\frac{1}{2}}}}} = \sqrt[3]{{{x^{\frac{5}{2}}}}} = {x^{\frac{5}{6}}}\)

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + 1} \right)\) là

      • A.
        \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\).
      • B.
        \(f'\left( x \right) = \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\).
      • C.
        \(\frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\).
      • D.
        \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} + 1}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đạo hàm của hàm số logarit

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 2}}\)

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{x + 6}}{{x + 9}}\):

      • A.
        \( - \frac{3}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
      • B.
        \(\frac{{15}}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{3}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \( - \frac{{15}}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức \({\left( {\frac{u}{v}} \right)'} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y' = \frac{{\left( {x + 9} \right) - \left( {x + 6} \right)}}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{{\left( {x + 9} \right)}^2}}}\).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Tập nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {{x^2} - 7} \right) = 2\) là

      • A.
        \(\left\{ { - 4;4} \right\}\)
      • B.
        \(\left\{ 4 \right\}\)
      • C.
        \(\left\{ 2 \right\}\)
      • D.
        \(\left\{ {16} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      \({\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {{x^2} - 7} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 7 = {3^2}}\\{ \Leftrightarrow {x^2} - 7 = 9}\\{ \Leftrightarrow {x^2} = 16}\\{ \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 4(tm)}\end{array}\)

      Vậy \(S = \left\{ { - 4;4} \right\}\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Giải phương trình \(f''\left( x \right) = 0\), biết \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2}\).

      • A.
        \(x = 0\)
      • B.
        \(x = 2\)
      • C.
        \(x = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2\)
      • D.
        \(x = 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức \({\left( {{x^n}} \right)'} = n{x^{n - 1}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x \ne {\rm{\;}} - 1} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x \Rightarrow f''\left( x \right) = 6x - 6}\\{ \Rightarrow f''\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Đạo hàm của hàm số \(y = 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 7\) là:

      • A.
        \(y' = 4{\rm{x}} - 3\)
      • B.
        \(y' = 2{{\rm{x}}^2} + 7\)
      • C.
        \(y' = 4{\rm{x + 7}}\)
      • D.
        \(y' = 2{{\rm{x}}^2} - 3\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức đạo hàm của các hàm cơ bản.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = 2{x^2} - 3x + 7\)\( \Rightarrow y' = 4x - 3\)

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Cho A,B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

      • A.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).
      • B.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).
      • C.
        \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) - P\left( B \right)\).
      • D.
        \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Cho hai biến cố A, B bất kì ta có: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right)\).

      Vì A,B là hai biến cố xung khắc nên \(A \cap B = \emptyset \). Từ đó suy ra \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và \(OA = OB = OC = a\). Thể tích của khối tứ diện OABC bằng

      • A.
        \(\frac{{{a^3}}}{2}\).
      • B.
        \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).
      • D.
        \(\frac{{{a^3}}}{6}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      \({V_{O.ABC}} = \frac{1}{3}OA.{S_{OBC}} = \frac{1}{6}OA.OB.OC\)

      Lời giải chi tiết :

      Từ giả thiết ta thấy \(OA \bot (OBC)\) và OBC là tam giác vuông nên thể tích cần tìm là:

      \({V_{O.ABC}} = \frac{1}{3}OA.{S_{OBC}} = \frac{1}{6}OA.OB.OC = \frac{{{a^3}}}{6}\)

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{1}{{{2^x}}} > 8\) là

      • A.
        \(\left( { - \infty ;3} \right)\).
      • B.
        \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\).
      • C.
        \(\left( {3; + \infty } \right)\).
      • D.
        \(\left( { - 3; + \infty } \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      \({a^x} < b \Leftrightarrow x > {\log _a}b\) với \(0 < a < 1\)

      \({a^x} < b \Leftrightarrow x < {\log _a}b\) với \(a > 1\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{1}{{{2^x}}} > 8 \Leftrightarrow {2^{ - x}} > {2^3} \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - x > 3 \Leftrightarrow x < {\rm{ \;}} - 3\)

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\)

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại B,\(AB = BC = a,SA = a\sqrt 3 ,\)\(SA \bot \left( {ABC} \right)\). Số đo của góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BC,A} \right]\) là

      • A.
        \(90^\circ \).
      • B.
        \(30^\circ \).
      • C.
        \(45^\circ \).
      • D.
        \(60^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định góc giữa hai mặt phẳng tạo thành.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BC \bot AB}\\{BC \bot SA}\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB} \right.\).

      Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC}\\{BC \bot AB}\\{BC \bot SB}\end{array} \Rightarrow \left[ {S,BC,A} \right] = \angle } \right.SBA\).

      Xét vuông tại \(A\), ta có: \({\rm{tan}}\widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 {\rm{ \;}} \Rightarrow \widehat {SBA} = 60^\circ \).

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Hàm số \(y = {\cos ^2}3x\) có đạo hàm là

      • A.
        \(y' = 6\sin 6x.\)
      • B.
        \(y' = 2\cos 3x.\)
      • C.
        \(y' = {\rm{ \;}} - 3\sin 6x.\)
      • D.
        \(y' = {\rm{ \;}} - 3\sin 3x.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính đạo hàm hàm hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y' = 2cos3x.\left( { - \sin 3x} \right).3 = {\rm{ \;}} - 6\sin 3x.cos3x = {\rm{ \;}} - 3\sin 6x\)

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{2}{7}\). Gọi \(A\) là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ". Khi đó, xác suất của biến cố \(A\) là bao nhiêu?

      • A.
        \(P\left( A \right) = \frac{{12}}{{35}}\).
      • B.
        \(P\left( A \right) = \frac{1}{{25}}\).
      • C.
        \(P\left( A \right) = \frac{4}{{49}}\).
      • D.
        \(P\left( A \right) = \frac{2}{{35}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      A,B là hai biến cố độc lập nên: \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi \({\rm{A}}\) là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. "

      Gọi \(X\) là biến cố: "người thứ nhất ném trúng rổ" \( \Rightarrow P\left( X \right) = \frac{1}{5}\).

      Gọi Y là biến cố: "người thứ hai ném trúng rổ" \( \Rightarrow P\left( Y \right) = \frac{2}{7}\).

      Ta thấy biến cố X,Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:

      \(P\left( A \right) = P\left( {X \cdot Y} \right) = P\left( X \right) \cdot P\left( Y \right) = \frac{1}{5} \cdot \frac{2}{7} = \frac{2}{{35}}\).

      Đáp án D.

      Câu 13 :

      Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật với \(AB = a,AD = 2a\).Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt {15} \).Tính góc giữa SC và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

      • A.
        \(30^\circ \).
      • B.
        \(60^\circ \).
      • C.
        \(45^\circ \).
      • D.
        \(90^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 1 1

      \((SC,\widehat {(ABD})) = (SC;\widehat {(ABCD})) = (\widehat {SC;AC}) = \widehat {SCA}.\)

      Xét tam giác vuông SAC, ta có:

      \(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{SA}}{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }} = \frac{{a\sqrt {15} }}{{\sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2}} }} = \sqrt 3 .\)

      Suy ra \(\widehat {SCA} = {60^\circ }\).

      Đáp án B.

      Câu 14 :

      Tìm tọa độ tiếp điểm của các tiếp tuyến \(\Delta \) với đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\), biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(2x - y - 1 = 0\).

      • A.
        \(\left( { - 2;3} \right)\)
      • B.
        \(\left( {2; - 3} \right)\)
      • C.
        \(\left( { - 2;3} \right)\) và \(\left( {0; - 1} \right)\)
      • D.
        \(\left( {0; - 1} \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau. Giải phương trình tìm hoành độ tiếp điểm và suy ra tọa độ tiếp điểm.

      Lời giải chi tiết :

      ĐKXĐ: \(x \ne - 1\)

      Ta có \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

      Vì tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng \(2x - y - 1 = 0 \Leftrightarrow y = 2x - 1\). Khi đó ta có \(\frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 2 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = 0 \Rightarrow y = {\rm{ \;}} - 1\) \( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến là \(y = 2\left( {x - 0} \right) - 1 = 2x - 1\) (loại)

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 2 \Rightarrow y = 3\) \( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến là \(y = 2\left( {x + 2} \right) + 3 = 2x + 7\) (thỏa mãn) \( \Rightarrow \) Tọa độ tiếp điểm là \(\left( { - 2;3} \right)\).

      Vậy tọa độ tiếp điểm cần tìm là \(\left( { - 2;3} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 15 :

      Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có độ dài cạnh đáy bằng \(a\) và đường thẳng A'B hợp với mặt đáy một góc \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

      • A.
        \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\).
      • B.
        \(V = \sqrt 3 {a^3}\).
      • C.
        \(V = \frac{{3{a^3}}}{4}\).
      • D.
        \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\), chiều cao \(h\) là \(V = h.B\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 1 2

      Ta có: \(AA' \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {A'B,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A'B,AB} \right) = \widehat {A'BA}\)

      Theo giả thiết \(\widehat {A'BA} = 60^\circ \)

      Lại có: \(\tan 60^\circ = \frac{{AA'}}{{AB}} \Rightarrow AA' = AB\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \)

      Thể tích khối lăng trụ đã cho là \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 .\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}}}{4}\)

      Đáp án C.

      Câu 16 :

      Cho khối chóp có diện tích đáy bằng \(7{a^2}\) và chiều cao bằng 9a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

      • A.
        \(9{a^3}\)
      • B.
        \(21{a^3}\)
      • C.
        \(84{a^3}\)
      • D.
        \(63{a^3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thể tích của khối chóp có diện tích đáy \(B\), chiều cao \(h\) là \(V = \frac{1}{3}h.B\)

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của khối chóp là \(V = \frac{1}{3}.7{a^2}.9a = 21{a^3}\)

      Đáp án B.

      II. Trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Hai xạ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .

      Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,

      B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”

      Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?

      a) Khi đó \(A \cup B\) là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

      Đúng
      Sai

      b) Biến cố \(A \cup B\) và \(A \cap B\) là hai biến cố xung khắc

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Khi đó \(A \cup B\) là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

      Đúng
      Sai

      b) Biến cố \(A \cup B\) và \(A \cap B\) là hai biến cố xung khắc

      Đúng
      Sai

      c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6

      Đúng
      Sai

      d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dùng kiến thức về biến cố, biến cố đối, biến cố xung khắc, xác suất của biến cố

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Vì \(A \cup B\) là biến cố: “xạ thủ A bắn trúng hoặc xạ thủ B bắn trúng”.

      b) Sai. Vì biến cố \(A \cap B\) nằm trong \(A \cup B\).

      c) Sai. Vì xác suất để A và B bắn trượt lần lượt là: 0,3 và 0,4. Xác suất cả hai người bắn trượt là: 0,06

      d) Đúng. Vì xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là biến cố đối của biến cố cả hai người đều bắn trượt: 1 – 0,06 = 0,94

      Câu 2 :

      Cho khối chóp đều \(S \cdot ABCD\) có cạnh đáy là \(a\), các mặt bên tạo với đáy một góc \(60^\circ \), O là tâm đáy. Khẳng định sau đây đúng hay sai?

      a) Thể tích hình chóp là: \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

      Đúng
      Sai

      b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách \(d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right)\) bằng: \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách \(d\left( {AD;SC} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Thể tích hình chóp là: \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

      Đúng
      Sai

      b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

      Đúng
      Sai

      c) Khoảng cách \(d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right)\) bằng: \(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

      Đúng
      Sai

      d) Khoảng cách \(d\left( {AD;SC} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Thể tích của khối chóp có diện tích đáy \(B\), chiều cao \(h\) là \(V = \frac{1}{3}h.B\)

      b) Áp dụng định lí Pytago

      c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

      d) \(d\left( {AD;SC} \right) = 2d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 1 3

      a) Sai.

      Gọi \(M\) là trung điểm BC, Góc giữa mặt bên \((SBC)\) và mặt phẳng \((ABCD)\) là góc \(\widehat {SMO} = 60^\circ \).

      Xét \(\Delta SOM\) có \(OM = \frac{a}{2},SMO = 60^\circ \) thì

       \(SO = OM \cdot \tan \widehat {SMO} = \frac{a}{2} \cdot \sqrt 3 = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Nên \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO{S_{AGCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}(dvtt)\).

      b) Đúng.

      Đúng. Xét \(\Delta SOB\) vuông tại O ta có:

      \(SB = \sqrt {O{M^2} + O{B^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + \frac{{2{a^2}}}{4}} = \frac{{\sqrt 5 a}}{2}\).

      c) Đúng.

      Kẻ OH vuông góc với SM khi đó \(d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right) = OH\)

      Xét \(\Delta SOM\)vuông tại O có: \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{M^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)

      d) Sai

      Vì \(AD//CB\) mà \(CB \subset \left( {SBC} \right)\) nên

      \(d\left( {AD;SC} \right) = d\left( {AD;\left( {SCB} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SCB} \right)} \right) = 2d\left( {O;\left( {SCB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Câu 3 :

      Cho hàm số \(f(x) = - \frac{m}{3}{x^3} + m{x^2} - 3x + 9\), \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 6x + 1\)

      a) Phương trình tiếp tuyến của hàm \(g\left( x \right)\) tại \(x = 3\) là: \(y = 3x + 107\)

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của \(g\left( x \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 6x - 5\) là: \(y = - 6x + 1\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(f'\left( x \right) = g'\left( x \right)\) có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      d) Để \(f'(x) \le 0\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(m\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Phương trình tiếp tuyến của hàm \(g\left( x \right)\) tại \(x = 3\) là: \(y = 3x + 107\)

      Đúng
      Sai

      b) Phương trình tiếp tuyến của \(g\left( x \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 6x - 5\) là: \(y = - 6x + 1\)

      Đúng
      Sai

      c) Phương trình \(f'\left( x \right) = g'\left( x \right)\) có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \in \mathbb{R}\)

      Đúng
      Sai

      d) Để \(f'(x) \le 0\forall x \in \mathbb{R}\) thì \(m\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\).

      b) Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau

      c) Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0\) hoặc \(\Delta ' > 0\)

      d) Chia trường hợp rồi tìm các giá trị m thỏa mãn

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai

      Ta có: \(g'\left( x \right) = 6{x^2} - 6 \Rightarrow g'\left( 3 \right) = 48\)

      Ta có \(x = 3 \Rightarrow g\left( 3 \right) = 37 \Rightarrow A\left( {3;37} \right)\)

      Phương trình tiếp tuyến qua điểm \(A\left( {3;37} \right)\) là: \(y = 48\left( {x - 3} \right) + 37 \Rightarrow y = 3x - 107\)

      b) Đúng.

      Phương trình tiếp tuyến của \(g\left( x \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 6x - 5\) nên ta có hệ số góc bẳng \( - 6\)

      \( \Rightarrow g'\left( x \right) = 6{x^2} - 6 = - 6 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow g\left( 0 \right) = 1\) vậy \(B\left( {0;1} \right)\)

      Phương trình tiếp tuyến qua điểm \(B\left( {0;1} \right)\) là: \(y = - 6\left( {x - 0} \right) + 1 = - 6x + 1\)

      c) Sai

      Ta có \(f'\left( x \right) = g'\left( x \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - m{x^2} + 2mx - 3 = 6{x^2} - 6\\ \Leftrightarrow \left( {m + 6} \right){x^2} - 2mx - 3 = 0\end{array}\)

      Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì

      \(\left\{ \begin{array}{l}m + 6 \ne 0\\\Delta ' = {m^2} + 3\left( {m + 6} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 6\\\Delta ' = {m^2} + 3\left( {m + 6} \right) > 0,\forall m \in \mathbb{R}\end{array} \right.\)

      Vậy để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(m \ne - 6\).

      d) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(f'(x) \le 0\forall x \in \mathbb{R}\).

      \(f(x) = - \frac{m}{3}{x^3} + m{x^2} - 3x + 9\)

      \( \Rightarrow f'(x) = - m{x^2} + 2mx - 3\)

      \(f'(x) \le 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow - m{x^2} + 2mx - 3 \le 0\forall x \in \mathbb{R}\)

      \({\rm{TH1: }}m = 0 \Rightarrow f'(x) = - 3 \le 0\forall x \in \mathbb{R}{\rm{ }}\)

      \({\rm{TH2: }}m \ne 0\)

      \( - m{x^2} + 2mx - 3 \le 0\forall x \in \mathbb{R}\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - m < 0}\\{\Delta ' = {m^2} - 3m \le 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 0}\\{0 \le m \le 3}\end{array} \Leftrightarrow 0 < m \le 3} \right.} \right.\)

      Vậy \(0 \le m \le 3\).

      III. Tự luận trả lời ngắn
      Câu 1 :

      Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s = {t^3} - 3{t^2} - 9t\), trong đó \(t > 0,t\) tính bằng giây và \({\rm{s}}({\rm{t}})\) tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là: …………………………………………………………………

      Phương pháp giải :

      Ta có: \(s(t)'' = v(t)' = a(t)\)

      Lời giải chi tiết :

      \(s = {t^3} - 3{t^2} - 9t \Rightarrow v(t) = 3{t^2} - 6t - 9 \Rightarrow a(t) = 6t - 6\)

      \(v = 0 \Rightarrow 3{t^2} - 6t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 3\).

      Vậy \(a(3) = 6.3 - 6 = 12\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\).

      Câu 2 :

      Cho A, B là hai biến cố. Biết \({\rm{P}} = \frac{1}{2},{\rm{P}}(B) = \frac{3}{4};{\rm{P}}(A \cap B) = \frac{1}{4}\). Khi đó: \(P\left( {A \cup B} \right)\) bằng: …………..

      Phương pháp giải :

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B)\)

      Lời giải chi tiết :

      A, B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có:

      \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = 1\)

      Câu 3 :

      Gọi \(S\) là tập hợp gồm 6 số lẻ và 4 số chẵn. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ \(S\), xác suất để 3 số chọn ra có tích là số chẵn bằng:…………………………………………………………………………………………….

      Phương pháp giải :

      Dùng biến cố đối

      Lời giải chi tiết :

      \({n_\Omega } = C_{10}^3 = 120\)

      Gọi \({\rm{A}}\) là biến cố: "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số chẵn"

      \(\bar A\) : "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ".

      Để chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ thì cả 3 số phải cùng lẻ

      \( \Rightarrow {n_{\bar A}} = C_6^3 = 20 \Rightarrow {n_A} = 120 - 20 = 100.\)

      Vậy \(P(A) = \frac{{100}}{{120}} = \frac{5}{6}\).

      Câu 4 :

      Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC \cdot A'B'C'\) có độ dài cạnh đáy bằng \(a\) và đường thẳng \(A'B\) hợp với mặt đáy một góc \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) bằng:………………………….

      Phương pháp giải :

      Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\), chiều cao \(h\) là \(V = h.B\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(AA' \bot (ABC) \Rightarrow \left( {A'B,(ABC)} \right) = \left( {A'B,AB} \right) = \widehat {A'BA}\)

      Theo giả thiết \(\widehat {A'BA} = 60^\circ \)

      Lại có: \(\tan 60^\circ = \frac{{AA'}}{{AB}} \Rightarrow AA' = AB\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \)

      Thể tích khối lăng trụ đã cho là \({V_{ABC \cdot A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}}}{4}\)

      Câu 5 :

      Phương trình \({27^{2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2}}{\rm{ }}{\mkern 1mu} \) có tập nghiệm là:…………………………………………………..

      Phương pháp giải :

      \({a^x} = {a^y} \Leftrightarrow x = y\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({27^{2x - 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2}} \Leftrightarrow {3^{6x - 9}} = {3^{ - {x^2} - 2}}\)

       \( \Leftrightarrow 6x - 9 = - {x^2} - 2 \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = - 7}\end{array}} \right.{\rm{ }}\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\{ 1; - 7\} \)

      Câu 6 :

      Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn \(\log _a^2\left( {{a^2}b} \right) \cdot {\log _a}\frac{b}{a} + 4 = 0\) Giá trị tập của \({\log _b}a\) bằng:…………………………………………………………………………………………

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức logarit để giải phương trình

      Lời giải chi tiết :

      \(\log _a^2\left( {{a^2}b} \right) \cdot {\log _a}\frac{b}{a} + 4 = 0{\rm{ }}\)

      \( \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_a}{a^2} + {{\log }_a}b} \right)^2} \cdot \left( {{{\log }_a}b - {{\log }_a}a} \right) = - 4\)

      \( \Leftrightarrow {\left( {2 + {{\log }_a}b} \right)^2} \cdot \left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = - 4\)

      \( \Leftrightarrow \left( {\log _a^2b + 4{{\log }_a}b + 4} \right)\left( {{{\log }_a}b - 1} \right) = - 4\)

      \( \Leftrightarrow \log _a^3b + 4\log _a^2b + 4{\log _a}b - \log _a^2b - 4{\log _a}b - 4 = - 4\)

      \( \Leftrightarrow \log _a^3b + 3\log _a^2b = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_a}b = 0}\\{{{\log }_a}b = - 3}\end{array}} \right.\)

      Vậy \(S = \left\{ {0; - 3} \right\}\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số, lượng giác, tổ hợp - xác suất, và hình học giải tích.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Hàm số: Các dạng bài tập về hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit, và các phép biến đổi hàm số.
      2. Lượng giác: Giải phương trình lượng giác, chứng minh đẳng thức lượng giác, và ứng dụng của lượng giác trong giải tam giác.
      3. Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, và tính xác suất của các biến cố.
      4. Hình học giải tích: Phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, và các bài toán liên quan đến vectơ.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình lượng giác

      Để giải phương trình lượng giác, cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường dùng như phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp biến đổi góc, và phương pháp sử dụng đường tròn lượng giác.

      Dạng 2: Tính xác suất của biến cố

      Để tính xác suất của biến cố, cần xác định không gian mẫu và số lượng các kết quả thuận lợi cho biến cố. Sau đó, áp dụng công thức tính xác suất: P(A) = (Số lượng kết quả thuận lợi cho A) / (Số lượng phần tử của không gian mẫu).

      Dạng 3: Tìm phương trình đường thẳng

      Để tìm phương trình đường thẳng, cần xác định các yếu tố của đường thẳng như hệ số góc, điểm đi qua, hoặc hai điểm trên đường thẳng. Sau đó, sử dụng các công thức phương trình đường thẳng để viết phương trình.

      Luyện tập với đề thi mẫu

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, bạn nên luyện tập với nhiều đề thi mẫu khác nhau. Điều này giúp bạn làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải toán, và tự đánh giá trình độ của mình.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 11
      • Các trang web học toán online
      • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6 là một cơ hội để bạn thể hiện những kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt một học kỳ. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11