Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1, tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và cấu trúc đề thi chính thức.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi giữa học kì 2. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xây dựng chiến lược ôn tập hiệu quả.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    • A.

      Biểu đồ tranh.

    • B.

      Biểu đồ cột.

    • C.

      Biểu đồ cột kép.

    • D.

      Biểu đồ đoạn thẳng.

    Câu 2 :

    Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

    • A.

      6.

    • B.

      7.

    • C.

      8.

    • D.

      9.

    Câu 3 :

    Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 100 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 3

    Có bao nhiêu thí sinh được vào vòng trong, biết rằng điều kiện để vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên.

    • A.

      15.

    • B.

      16.

    • C.

      17.

    • D.

      18.

    Câu 4 :

    Nhóm Toán của một trường THCS gồm 6 giáo viên: 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

    • A.

      \(\frac{4}{{15}}\).

    • B.

      \(\frac{{13}}{{15}}\).

    • C.

      \(\frac{2}{5}\).

    • D.

      \(2\).

    Câu 5 :

    Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

    • A.

      Đi qua các đỉnh của một tam giác.

    • B.

      Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

    • C.

      Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

    • D.

      Nằm trong một tam giác.

    Câu 6 :

    Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

    • A.

      \(100^\circ \).

    • B.

      \(110^\circ \).

    • C.

      \(70^\circ \).

    • D.

      \(20^\circ \).

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 4

    a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

    Đúng
    Sai

    b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

    Đúng
    Sai

    c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

    Đúng
    Sai

    d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 5

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

    a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

    Đúng
    Sai

    b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

    Đúng
    Sai

    c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

    Đúng
    Sai

    d) \(AH.AB = A{C^2}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 6

    Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

    (không điền dấu %)

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Sau khi điều tra mật độ dân số (đơn vị: người/km\(^2\)) của 37 tính, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải mình Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021, người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 7

    Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến hàng đơn vị)

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    Nam thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) mình đi bộ mỗi ngày trong tháng 9 và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 8

    Tìm nhóm có tần số tương đối ghép nhóm lớn nhất. Xác định tần số và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm đó.

    Câu 2 :

    Bạn Nam gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất để tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6.

    Câu 3 :

    Một chiếc máy quay ở đài truyền hình được đặt trên giá đỡ 3 chân, các điểm tiếp xúc với mặt đất của 3 chân lần lượt là 3 đỉnh A, B, C của tam giác đều ABC. Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6dm.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 0 9

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      • A.

        Biểu đồ tranh.

      • B.

        Biểu đồ cột.

      • C.

        Biểu đồ cột kép.

      • D.

        Biểu đồ đoạn thẳng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các loại biểu đồ đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trong hình là biểu đồ cột kép.

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Gieo một con xúc xắc 50 lần và được kết quả như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là:

      • A.

        6.

      • B.

        7.

      • C.

        8.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng tần số để xác định tần số xuất hiện của mặt ba chấm.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số xuất hiện của mặt ba chấm là 9.

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 100 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 3

      Có bao nhiêu thí sinh được vào vòng trong, biết rằng điều kiện để vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên.

      • A.

        15.

      • B.

        16.

      • C.

        17.

      • D.

        18.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định tần số tương đối của số học sinh được vào vòng trong.

      Từ đó tính số học sinh được vào vòng trong: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\% \).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để học sinh được vào vòng trong là phải từ 17 điểm trở lên nên số thí sinh đó thuộc nhóm [17; 19).

      Ta có: \({f_5} = \frac{{{m_5}}}{n}.100\% \)

      hay \(18\% = \frac{{{m_5}}}{{100}}.100\% \)

      Từ đó suy ra \({m_5} = 18\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Nhóm Toán của một trường THCS gồm 6 giáo viên: 4 giáo viên nam, 2 giáo viên nữ. Nhà trường muốn chọn ra 2 giáo viên đi coi thi THPT. Xác suất của biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là:

      • A.

        \(\frac{4}{{15}}\).

      • B.

        \(\frac{{13}}{{15}}\).

      • C.

        \(\frac{2}{5}\).

      • D.

        \(2\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính số kết quả có thể xảy ra.

      Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi 4 giáo viên nam lần lượt là: 1, 2, 3, 4

      2 giáo viên nữ lần lượt là: a, b.

      Các cách chọn ra 2 giáo viên bất kì là: (1;2), (1;3), (1;4), (1;a), (1;b), (2;3), (2;4), (2;a), (2;b), (3;4), (3;a), (3;b), (4;a), (4;b), (a;b).

      Có 15 kết quả có thể xảy ra.

      Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “2 giáo viên đi coi thi đều là nam” là: (1;2), (1;3), (1;4), (2;3), (2;4), (3;4).

      Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\).

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

      • A.

        Đi qua các đỉnh của một tam giác.

      • B.

        Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

      • C.

        Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

      • D.

        Nằm trong một tam giác.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 4

      Lời giải chi tiết :

      Theo khái niệm, đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của tam giác nên đáp án C đúng.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn. Biết sđ$\overset\frown{BD}=140{}^\circ $ và \(\widehat {BAD} < 90^\circ \), tính \(\widehat {BCD}\).

      • A.

        \(100^\circ \).

      • B.

        \(110^\circ \).

      • C.

        \(70^\circ \).

      • D.

        \(20^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Ta tính \(\widehat {BAD}\) thông qua số đo cung BD: Số đo góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung nhỏ đó.

      Sử dụng định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng \(180^\circ \) để tính \(\widehat {BCD}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 5

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD}\) chắn cung BD.

      Mà \(\widehat {BAD} < 90^\circ \) nên \(\widehat {BAD} = \) \(\frac{1}{2}\)sđ$\overset\frown{BD}$\( = \frac{1}{2}.140^\circ = 70^\circ \) (góc nội tiếp chắn cung BD).

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \(\widehat {BAD} + \widehat {BCD} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {BCD} = 180^\circ - \widehat {BAD} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \)

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Trong môn Sinh học, một lớp 9 khảo sát về nhóm máu của các học sinh trong lớp. Kết quả khảo sát được trình bày như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 6

      a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

      Đúng
      Sai

      b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

      Đúng
      Sai

      d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 7

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Số học sinh tham gia khảo sát là 40.

      Đúng
      Sai

      b) Số học sinh có nhóm máu A là ít nhất.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của nhóm máu AB là 30%.

      Đúng
      Sai

      d) Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 8

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Số học sinh tham gia khảo sát bằng tổng tần số của các nhóm máu.

      b) So sánh tần số các nhóm máu.

      c) Tần số tương đối của giá trị bằng tần số của giá trị với tổng tần số.

      d) Tính tần số tương đối và vẽ biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng

      Số học sinh tham gia khảo sát là:

      12 + 8 + 4 + 16 = 40.

      b) Sai

      Quan sát bảng tần số, ta thấy tần số của nhóm máu AB nhỏ nhất nên số học sinh có nhóm máu AB là ít nhất.

      c) Sai

      Tần số tương đối của nhóm máu AB là:

      \(\frac{4}{{40}}.100\% = 10\% \).

      d) Đúng

      Từ bảng tần số, ta có bảng tần số tương đối như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 9

      Biểu đồ tần số tương đối về nhóm máu của các học sinh trong lớp là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 10

      Đáp án ĐSSĐ

      Câu 2 :

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\). Gọi \(H\) là điểm nằm giữa \(O\) và \(B\) (H không là trung điểm của OB). Kẻ dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại \(H\). Trên cung nhỏ \(AC\) lấy điểm \(E\), kẻ \(CK\) vuông góc với \(AE\) tại \(K\). Đường thẳng \(DE\) cắt \(CK\) tại \(F\).

      a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      Đúng
      Sai

      d) \(AH.AB = A{C^2}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 90^\circ \).

      Đúng
      Sai

      c) \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      Đúng
      Sai

      d) \(AH.AB = A{C^2}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh bốn điểm A, H, C, K thuộc cùng một đường tròn nên AHCK là tứ giác nội tiếp.

      b) Dựa vào định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp.

      c) Dựa vào kiến thức về góc nội tiếp: Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

      d) Sử dụng kiến thức về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

      Chứng minh $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 11

      a) Đúng

      Xét tam giác ACK vuông tại K (\(CK \bot AE\) tại K) nên K thuộc đường tròn đường kính AC.

      Xét tam giác ACH vuông tại H (\(CD \bot AB\) tại H) nên H thuộc đường tròn đường kính AC.

      Do đó bốn điểm A, H, C, K thuộc đường tròn đường kính AC hay tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp.

      b) Sai

      Vì tứ giác \(AHCK\) là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {EAO} + \widehat {HCK} = 180^\circ \) (tính chất tứ giác nội tiếp) nên b sai.

      c) Đúng

      Ta có: \(\widehat {EAC} = \widehat {EDC}\) (hai góc nội tiếp chắn cung EC) hay \(\widehat {KAC} = \widehat {EDC}\).

      d) Đúng

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB\) có \(\widehat {ACB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      Suy ra \(\Delta ACB\) vuông tại C.

      Xét \(\Delta AHC\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat {AHC} = \widehat {ACB}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      Suy ra $\Delta AHC\backsim \Delta ACB\left( g.g \right)$

      Do đó \(\frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên \(AH.AB = A{C^2}\)

      Đáp án ĐSĐĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Trong 3 ngày từ 21 – 23/8/2023 hệ thống cửa hàng của BiTi’s tại Hải Phòng đã thống kê số lượng bán được của mẫu giày phiên bản BITI’S HUNTER X LITEFLEX 3.0 theo bảng số liệu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 12

      Tần số tương đối của cỡ giày số 39 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

      (không điền dấu %)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xác định tần số của cỡ giày số 39 và tổng các tần số.

      Tần số tương đối của giá trị bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị với tổng tần số.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng trên ta thấy cỡ giày 39 có số lần xuất hiện là 154.

      Tổng các tần số là 969.

      Khi đó tần số tương đối của cỡ giày số 39 là: \(\frac{{154}}{{969}}.100\% \approx 15,9\% \)

      Đáp án: 15,9

      Câu 2 :

      Sau khi điều tra mật độ dân số (đơn vị: người/km\(^2\)) của 37 tính, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải mình Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021, người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 13

      Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến hàng đơn vị)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Từ biểu đồ tần số ghép nhóm, xác định tần số của nhóm [460;640).

      Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của nhóm [460;640) với cỡ mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ, tần số của nhóm [460;640) là 6.

      Cỡ mẫu là 37.

      Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [460;640) là: \(\frac{6}{{37}}.100\% \approx 16\% \)

      Đáp án: 16

      Câu 3 :

      Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:

      Như vậy không gian mẫu có 4 phần tử.

      Đáp án: 4

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có \(AC = 5\sqrt 2 cm\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng …

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông cân có bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông cân.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 14

      Tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AB = AC = 5\sqrt 2 cm\).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

      \(BC = \sqrt {{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}} = 10\left( {cm} \right)\).

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính là cạnh huyền BC.

      Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(10:2 = 5\left( {cm} \right)\)

      Đáp án: 5

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      Nam thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) mình đi bộ mỗi ngày trong tháng 9 và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 15

      Tìm nhóm có tần số tương đối ghép nhóm lớn nhất. Xác định tần số và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm đó.

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ xác định nhóm có độ dài cột lớn nhất.

      Xác định tần số tương đối của nhóm đó và tính tần số của nhóm: Tần số = số ngày . tần số tương đối của nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Nhóm có tần số ghép nhóm lớn nhất là nhóm [5;6) với tần số tương đối là 40%.

      Tháng 9 có 30 ngày nên tần số của nhóm [5;6) là: \(30.40\% = 12\)

      Câu 2 :

      Bạn Nam gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất để tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6.

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể, các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố thuận lợi để khi gieo hai con xúc xắc có tổng số chấm trên hai mặt con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 5 có 10 khả năng xảy ra là:

      1 – 1; 1 – 2; 1 – 3; 1 – 4; 2 – 1; 2 – 2; 2 – 3; 3 – 1; 3 – 2; 4 – 1

      Nam gieo hai con xúc xắc một cách ngẫu nhiên nên không gian mẫu trong trò chơi này có 36 phần tử.

      Vì có 10 khả năng tổng số chấm trên hai mặt con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 5, nên số kết quả thuận lợi cho biến cố tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6 là: \(36 - 10 = 26\).

      Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt ít nhất bằng 6 là: \(\frac{{26}}{{36}}.100\% \approx 72\% \).

      Câu 3 :

      Một chiếc máy quay ở đài truyền hình được đặt trên giá đỡ 3 chân, các điểm tiếp xúc với mặt đất của 3 chân lần lượt là 3 đỉnh A, B, C của tam giác đều ABC. Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6dm.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 16

      Phương pháp giải :

      Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B chính là tìm cạnh của tam giác đều ABC khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 1 17

      Gọi tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là O. Vì tam giác ABC đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\), hay \(OA = \frac{{\sqrt 3 }}{3}AB\).

      Suy ra \(AB = OA:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6:\frac{{\sqrt 3 }}{3} = 6\sqrt 3 \) (dm)

      Vậy khoảng cách A và B là \(6\sqrt 3 \) dm.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ 2. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, phương trình bậc hai một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: (3-5 câu) Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: (3-5 câu) Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán đại số và hình học.
      3. Bài toán thực tế: (1-2 câu) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1:

      • Hàm số bậc hai: Xác định hệ số a, b, c; tìm đỉnh của parabol; vẽ đồ thị hàm số; giải phương trình và bất phương trình bậc hai.
      • Hệ phương trình bậc hai: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp đặt ẩn phụ.
      • Phương trình bậc hai một ẩn: Giải phương trình bằng công thức nghiệm tổng quát; xét dấu nghiệm của phương trình.
      • Ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường; tính diện tích, thể tích; và các bài toán về năng suất lao động.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều: Nguồn tài liệu chính thống và đầy đủ nhất.
      • Sách bài tập Toán 9 Cánh diều: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
      • Các đề thi thử Toán 9: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải đề.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập, và đề thi trực tuyến.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9