Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Bảng dưới đây thể hiện vé xuất ra trong 1 ngày của VinWonders Cửa Hội tại Cửa Lò. Bảng thống kê này được gọi là loại bảng thống kê nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 1

    • A.

      Bảng tần số.

    • B.

      Bảng tần số tương đối.

    • C.

      Bảng thống kê.

    • D.

      Bảng tần suất.

    Câu 2 :

    Nguyên tắc chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) là:

    • A.

      \(x\% \) tương ứng với \(x\% .90^\circ \).

    • B.

      \(x\% \) tương ứng với \(\frac{{360^\circ }}{{x\% }}\).

    • C.

      \(x\% \) tương ứng với \(x\% .180^\circ \).

    • D.

      \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ tần số tương đối dạng cột về chiều cao của 40 cây keo mới trồng trong một khu công nghiệp:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 2

    Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên bằng bao nhiêu?

    • A.

      10 cây.

    • B.

      20 cây.

    • C.

      24 cây.

    • D.

      12 cây.

    Câu 4 :

    Kích thước không gian mẫu của phép thử “Bạn An liệt kê các số chính phương có hai chữ số” là:

    • A.

      100.

    • B.

      10.

    • C.

      12.

    • D.

      6.

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp trong hình sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 3

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC, gọi G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Từ G kẻ GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC (\(H \in AB,I \in AC,K \in BC\)). So sánh độ dài GH, GI, GK.

    • A.

      GH < GI < GK.

    • B.

      GH = GI = GK.

    • C.

      GH > GI > GK.

    • D.

      GH = GI > GK.

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Kết quả điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 của học sinh lớp 9A được biểu diễn bằng biểu đồ cột dưới đây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 4

    a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 5

    Đúng
    Sai

    b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

    Đúng
    Sai

    c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

    Đúng
    Sai

    d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), đường cao BD của tam giác cắt (O) tại điểm thứ hai là \(E\) (\(E\) khác \(B\)), vẽ EF vuông góc với BC (\(F\) thuộc BC).

    a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

    Đúng
    Sai

    b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

    Đúng
    Sai

    c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

    Đúng
    Sai

    d) \(BD.BE = BF.BC\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Một cửa hàng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc khách hàng đánh giá từ ★ đến ★★★★★. Kết quả được thống kê bởi bảng số liệu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 6

    Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là …

    (không điền dấu %)

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Sau khi thống kê số lượt truy cập Internet của 30 người trong một tuần, người ta thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 7

    Tần số tương đối của nhóm [30;40) (làm tròn đến hàng đơn vị) là …%.

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Bạn Hà Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là một số chia hết cho 6 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 7cm. Tính bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C (làm tròn đơn vị đến hàng phần mười của cm).

    Đáp án:

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    Một siêu thị thống kê hóa đơn mua hàng (đơn vị: nghìn đồng) của \(150\) khách hàng đầu tiên trong ngày. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 8

    Tính tần số tương đối của nhóm có tần số lớn nhất (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

    Câu 2 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {4;5;6} \right\}\). Từ các chữ số của tập hợp \(A\) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có \(2\) chữ số. Tính xác suất để số được viết có hai chữ số khác nhau.

    Câu 3 :

    Cẩu tháp là một loại thiết bị nâng hạ được thiết kế để nâng, hạ và di chuyền vật liệu xây dựng tại các công trường, đặc biệt là trong xây dựng các công trình cao tầng. Có khả năng hoạt động ở độ cao lớn và với tải trọng nặng, cẩu tháp được lắp đặt cố định hoặc có thể di chuyển trên ray tại công trường, giúp tăng hiệu quả công việc và đảm bảo an toàn lao động. Ba vị trí A, B, C của một công trình là ba đỉnh của một tam giác đều. Trên công trình, người ta muốn đặt cẩu tháp tại điểm O sao cho bán kính quay của cẩu tháp đến các vị trí điểm A, B, C bằng nhau và bằng 60 m (hình bên). Tính khoảng cách từ A đến B (làm tròn đến số hàng đơn vị).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 0 9

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Bảng dưới đây thể hiện vé xuất ra trong 1 ngày của VinWonders Cửa Hội tại Cửa Lò. Bảng thống kê này được gọi là loại bảng thống kê nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 1

      • A.

        Bảng tần số.

      • B.

        Bảng tần số tương đối.

      • C.

        Bảng thống kê.

      • D.

        Bảng tần suất.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm các loại bảng đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Bảng trên là bảng tần số.

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Nguyên tắc chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) là:

      • A.

        \(x\% \) tương ứng với \(x\% .90^\circ \).

      • B.

        \(x\% \) tương ứng với \(\frac{{360^\circ }}{{x\% }}\).

      • C.

        \(x\% \) tương ứng với \(x\% .180^\circ \).

      • D.

        \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc đổi % sang độ.

      Lời giải chi tiết :

      Chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) dựa theo nguyên tắc sau: \(x\% \) tương ứng với \(x\% .360^\circ \).

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ tần số tương đối dạng cột về chiều cao của 40 cây keo mới trồng trong một khu công nghiệp:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 2

      Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên bằng bao nhiêu?

      • A.

        10 cây.

      • B.

        20 cây.

      • C.

        24 cây.

      • D.

        12 cây.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính tần số tương đối của số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên.

      Tính số cây dựa vào công thức tính tỉ số phần trăm a% của một số m bằng a%.m.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số tương đối của số cây cao từ 30cm trở lên bằng: \(45\% + 15\% = 60\% \)

      Số cây có chiều cao từ 30 cm trở lên là: 60%.40 = 24.

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Kích thước không gian mẫu của phép thử “Bạn An liệt kê các số chính phương có hai chữ số” là:

      • A.

        100.

      • B.

        10.

      • C.

        12.

      • D.

        6.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số chính phương là số bình phương của một số nguyên.

      Xác định các số chính phương có 2 chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 số chính phương có hai chữ số, đó là: 16; 25; 36; 49; 64; 81.

      Vậy kích thước không gian mẫu là 6.

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Có bao nhiêu tứ giác nội tiếp trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 3

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        3.

      • D.

        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định các tứ giác nội tiếp.

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên có 3 tứ giác nội tiếp, đó là: ABCD, ABCE, ACDE.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC, gọi G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Từ G kẻ GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC (\(H \in AB,I \in AC,K \in BC\)). So sánh độ dài GH, GI, GK.

      • A.

        GH < GI < GK.

      • B.

        GH = GI = GK.

      • C.

        GH > GI > GK.

      • D.

        GH = GI > GK.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác và GH, GI, GK chính là giao của đường tròn với ba cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 4

      Vì G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác nên G là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

      GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC tại H, I, K nên GH = GI = GK = bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Kết quả điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 của học sinh lớp 9A được biểu diễn bằng biểu đồ cột dưới đây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 5

      a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 6

      Đúng
      Sai

      b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

      Đúng
      Sai

      d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 7

      Đúng
      Sai

      b) Tổng số học sinh lớp 9A tham gia làm bài kiểm tra môn toán là 48.

      Đúng
      Sai

      c) Tần số tương đối của số học sinh đạt 8 điểm là 10%.

      Đúng
      Sai

      d) Số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng 50% số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Quan sát biểu đồ tần số để xác định tần số của các giá trị và lập bảng tần số.

      b) Tổng số học sinh tham gia làm bài kiểm tra bằng tổng tần số của các điểm.

      c) Tần số tương đối của giá trị bằng tần số của giá trị với tổng tần số.

      d) Xác định số học sinh đạt điểm giỏi, điểm trung bình và khá.

      Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh đạt điểm giỏi với số học sinh đạt điểm trung bình và khá.

      Lời giải chi tiết :

      a) Đúng

      Bảng tần số biểu thị mẫu dữ liệu trong biểu đồ cột là:

      Vậy a) đúng.

      b) Sai

      Tổng số các tần số trong bảng là:

      \(2 + 3 + 8 + 12 + 10 + 5 + 4 + 6 = 50\) (học sinh)

      Vậy b) sai.

      c) Đúng

      Tần số tương đối của số học sinh đạt điểm 8 là: \(\frac{5}{{50}}.100\% = 10\% \).

      Vậy c) đúng.

      d) Đúng

      Tổng số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) là: \(5 + 4 + 6 = 15\) (học sinh)

      Tổng số HS đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7) là: \(8 + 12 + 10 = 30\) (học sinh)

      Vậy số học sinh đạt điểm giỏi (điểm 8; 9; 10) bằng:

      \(\frac{{15}}{{30}} = 50\% \) số học sinh đạt điểm trung bình và khá (điểm 5; 6; 7).

      Vậy d) đúng.

      Đáp án ĐSĐĐ

      Câu 2 :

      Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), đường cao BD của tam giác cắt (O) tại điểm thứ hai là \(E\) (\(E\) khác \(B\)), vẽ EF vuông góc với BC (\(F\) thuộc BC).

      a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

      Đúng
      Sai

      c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.BE = BF.BC\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) DFCE là tứ giác nội tiếp.

      Đúng
      Sai

      b) Số đo của \(\widehat {ABD} = \widehat {ECF}\).

      Đúng
      Sai

      c) Gọi I là trung điểm của EC thì EC vuông góc OI.

      Đúng
      Sai

      d) \(BD.BE = BF.BC\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tam giác DEC và tam giác EFC cùng nội tiếp một đường tròn nên DFCE là tứ giác nội tiếp.

      b) Xác định cung chắn hai góc trên để kiểm tra.

      c) Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng để kiểm tra.

      d) Dựa vào 2 tam giác đồng dạng tam giác \(BDC\) và tam giác \(BFE\) suy tỉ số và dựa tính chất tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 8

      a) Đúng

      Xét tam giác DEC có \(\widehat {CDE} = 90^\circ \) nên nội tiếp đường tròn đường kính EC.

      Xét tam giác EFC có \(\widehat {EFC} = 90^\circ \) nên nội tiếp đường tròn đường kính EC.

      Do đó 4 điểm D, F, C, E cùng thuộc đường tròn đường kính EC hay DFCE là tứ giác nội tiếp.

      b) Sai

      Ta có: \(\widehat {ABD}\) hay \(\widehat {ABE}\) chắn cung AE, \(\widehat {ECF}\) hay \(\widehat {ECB}\) chắn cung BE.

      Mà cung BE và cung AE không bằng nhau nên \(\widehat {ABD} \ne \widehat {ECF}\).

      c) Đúng

      Vì E, C thuộc đường tròn (O) nên OE = OC hay O cách đều hai điểm E, C.

      Vì I là trung điểm của EC nên IE = IC hay I cách đều hai điểm E, C.

      Suy ra OI là đường trung trực của EC nên \(EC \bot OI\).

      d) Đúng

      Xét tam giác BDC và tam giác BFE có:

      \(\widehat {BDC} = \widehat {BFE}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(\widehat B\) chung

      Suy ra $\Delta BDC\backsim \Delta BFE\left( g.g \right)$

      Do đó \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{BF}}{{BE}}\) nên \(BD.BE = BF.BC\).

      Đáp án: ĐSĐĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Một cửa hàng khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng thông qua việc khách hàng đánh giá từ ★ đến ★★★★★. Kết quả được thống kê bởi bảng số liệu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 9

      Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là …

      (không điền dấu %)

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tần số tương đối của một giá trị bằng tỉ số phần trăm giữa tần số của giá trị đó với tổng tần số.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số tương đối của mức độ ★★★★★ là: \(\frac{{312}}{{500}}.100\% = 62,4\% \).

      Đáp án: 62,4

      Câu 2 :

      Sau khi thống kê số lượt truy cập Internet của 30 người trong một tuần, người ta thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 10

      Tần số tương đối của nhóm [30;40) (làm tròn đến hàng đơn vị) là …%.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tính tổng các tần số, xác định tần số của nhóm [30;40).

      Xác định tần số tương đối bằng tỉ số phần trăm của tần số nhóm với tổng các tần số.

      Lời giải chi tiết :

      Cộng các tần số ghép nhóm ta được tổng tần số là: \(N = 5 + 6 + 6 + 4 + 3 + 6 = 30\).

      Quan sát bảng trên ta thấy nhóm [30;40) có tần số là 5, tổng tần số là 30.

      Vì vậy tần số tương đối của nhóm này là: \(\frac{{5.100}}{{30}}\% \approx 17\% \)

      Đáp án: 17

      Câu 3 :

      Bạn Hà Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc là một số chia hết cho 6 là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Xác định số phần tử của không gian mẫu của phép thử, số kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Không gian mẫu của phép thử là:

      \(\begin{array}{l}\Omega = \{ (1;1),(1;2),(1;3),(1;4),(1;5),(1;6),\\(2;1),(2;2),(2;3),(2;4),(2;5),(2;6),\\(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6),\\(4;1),(4;2),(4;3),(4;4),(4;5),(4;6),\\(5;1),(5;2),(5;3),(5;4),(5;5),(5;6),\\(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6)\} \end{array}\)

      Số phần tử không gian mẫu \(n(\Omega ) = 36\).

      Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố trên là:

      \(\begin{array}{l}A = {\rm{\{ }}\left( {1;6} \right),\left( {6;1} \right),\left( {6;2} \right),\left( {2;6} \right),\left( {6;3} \right),\left( {3;6} \right),\left( {6;4} \right),\left( {4;6} \right),\\\left( {6;5} \right),\left( {5;6} \right),\left( {6;6} \right),\left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right),\left( {3;4} \right),\left( {4;3} \right){\rm{\} }}\end{array}\)

      Vậy xác suất của biến cố trên là: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{15}}{{36}} \approx 0.42\).

      Đáp án: 0,42

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 7cm. Tính bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C (làm tròn đơn vị đến hàng phần mười của cm).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính BC.

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {7^2} = 74\)

      Suy ra \(BC = \sqrt {74} \) (cm).

      Đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kính là cạnh huyền BC.

      Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: \(\frac{{\sqrt {74} }}{2} \approx 4,3\) (cm).

      Đáp án: 4,3

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      Một siêu thị thống kê hóa đơn mua hàng (đơn vị: nghìn đồng) của \(150\) khách hàng đầu tiên trong ngày. Số liệu được ghi lại trong biểu đồ tần số ghép nhóm sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 11

      Tính tần số tương đối của nhóm có tần số lớn nhất (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).

      Phương pháp giải :

      Xác định nhóm có tần số lớn nhất và tính tần số tương đối của nhóm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nhóm có tần số lớn nhất là nhóm \(\left[ {600\,;\,750} \right)\) với tần số \(40\).

      Tần số tương đối của nhóm có tần số lớn nhất là \(\frac{{40.100}}{{150}}\% \approx 26,7\% \).

      Câu 2 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {4;5;6} \right\}\). Từ các chữ số của tập hợp \(A\) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có \(2\) chữ số. Tính xác suất để số được viết có hai chữ số khác nhau.

      Phương pháp giải :

      Xác định không gian mẫu, các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố và số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Không gian mẫu là \(\Omega = \left\{ {44;45;46;54;55;56;64;65;66} \right\}\), suy ra \(n\left( \Omega \right) = 9\)

      Có \(6\) kết quả thuận lợi của biến cố “Số được viết có hai chữ số khác nhau” là\(\left\{ {45;46;54;56;64;65} \right\}.\) Vậy \(P = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\).

      Câu 3 :

      Cẩu tháp là một loại thiết bị nâng hạ được thiết kế để nâng, hạ và di chuyền vật liệu xây dựng tại các công trường, đặc biệt là trong xây dựng các công trình cao tầng. Có khả năng hoạt động ở độ cao lớn và với tải trọng nặng, cẩu tháp được lắp đặt cố định hoặc có thể di chuyển trên ray tại công trường, giúp tăng hiệu quả công việc và đảm bảo an toàn lao động. Ba vị trí A, B, C của một công trình là ba đỉnh của một tam giác đều. Trên công trình, người ta muốn đặt cẩu tháp tại điểm O sao cho bán kính quay của cẩu tháp đến các vị trí điểm A, B, C bằng nhau và bằng 60 m (hình bên). Tính khoảng cách từ A đến B (làm tròn đến số hàng đơn vị).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 12

      Phương pháp giải :

      Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B chính là tìm cạnh của tam giác đều ABC khi biết bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác đó và bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}a\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 1 13

      Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC.

      Gọi a (m) là độ dài cạnh của tam giác đều ABC (a > 0)

      Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là 60m nên \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\), suy ra \(60 = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

      Do đó\(\begin{array}{l}a\sqrt 3 = 60.3 = 180\\a = 180:\sqrt 3 \approx 104\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ A đến B khoảng 104 m.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong các chương trình trong học kỳ 2. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Đại số: Phương trình bậc hai, hệ phương trình, hàm số bậc hai.
      • Hình học: Đường tròn, tam giác đồng dạng, tứ giác nội tiếp.
      • Tỉ lệ và phần trăm: Các bài toán ứng dụng thực tế.
      • Giải bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm phần trắc nghiệm (5-7 câu) và phần tự luận (3-5 câu). Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.

      Phân tích chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Phương trình bậc hai

      Đây là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong chương trình Toán 9. Đề thi thường yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai, tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, và ứng dụng phương trình bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

      Ví dụ:

      Giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0

      Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

      x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Trong đó: a = 2, b = -5, c = 2

      Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

      Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

      x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

      2. Đường tròn

      Chủ đề đường tròn thường xuất hiện trong các đề thi giữa kì 2. Đề thi có thể yêu cầu học sinh chứng minh một điểm nằm trên đường tròn, tính độ dài cung, góc ở tâm, góc nội tiếp, và giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn.

      3. Tam giác đồng dạng

      Tam giác đồng dạng là một chủ đề quan trọng trong hình học. Đề thi thường yêu cầu học sinh chứng minh hai tam giác đồng dạng, tính tỉ số diện tích, và ứng dụng tam giác đồng dạng vào giải các bài toán thực tế.

      4. Giải bài toán có lời văn

      Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng tư duy logic và phân tích. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, và lập phương trình hoặc sử dụng các công thức phù hợp để giải bài toán.

      Hướng dẫn ôn thi hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách hệ thống.
      4. Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để đánh giá năng lực bản thân và làm quen với cấu trúc đề thi.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 9
      • Các trang web học toán online
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Lời khuyên

      Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 2. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9