Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5

Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho bảng thống kê chiều cao của học sinh lớp 6A:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 1

    Lớp 6A có bao nhiêu bạn có chiều cao trên 1m50?

    • A.

      23 bạn.

    • B.

      13 bạn.

    • C.

      22 bạn.

    • D.

      9 bạn.

    Câu 2 :

    Thống kê số lần truy cập Internet của 30 người trong một tuần là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 2

    Có bao nhiêu người có số lần truy cập thuộc nhóm [30; 40)?

    • A.

      8.

    • B.

      6.

    • C.

      5.

    • D.

      10.

    Câu 3 :

    Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6.

    • A.

      \(\frac{2}{9}\).

    • B.

      \(\frac{{11}}{{36}}\).

    • C.

      \(\frac{1}{6}\).

    • D.

      \(\frac{5}{{18}}\).

    Câu 4 :

    Một cửa hàng đồ chơi trong tháng qua bán được 60 hộp lego thuộc nhiều thương hiệu đồ chơi khác nhau. Dưới đây là bảng thống kê của đại lí:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 3

    • A.

      Lego và Hot Wheel.

    • B.

      Lego và Sembo Block.

    • C.

      Hot Wheel và Moyu Block.

    • D.

      Lego và Moyu Block.

    Câu 5 :

    Trong các đường tròn dưới đây, đường tròn nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 4

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 6 :

    Cho đường tròn \(\left( O \right)\). Biết \(MA;MB\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) cắt nhau tại \(M\) và \(\widehat {AMB} = 58^\circ \) Khi đó số đo \(\widehat {ABO}\) bằng:

    • A.

      \(24^\circ \).

    • B.

      \(29^\circ \).

    • C.

      \(30^\circ \).

    • D.

      \(31^\circ \).

    Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Điều tra về chiều cao của các bạn học sinh nam khối 9 của một trường trong hai năm 2023 và 2024 được kết quả minh họa bằng hai biểu đồ cột sau đây cho biết

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 5

    Lựa chọn đúng, sai

    a) Tần số tương đối của 1,5m năm 2024 là 23,3%.

    Đúng
    Sai

    b) Tỉ lệ chiều cao 1,5m năm 2024 cao hơn năm 2023.

    Đúng
    Sai

    c) Tỉ lệ chiều cao 1,65m năm 2024 và năm 2023 bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    d) Tỉ lệ chiều cao từ 1,65m trở lên năm 2024 cao hơn năm 2023 là 3,7%.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho \(\Delta ABC\) đều có cạnh \(4\,cm\) ngoại tiếp \(\left( {O;r} \right)\) và nội tiếp \(\left( {O;R} \right)\) khi đó:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 6

    a) Khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AB\) bằng \(\sqrt 3 \).

    Đúng
    Sai

    b) Chu vi đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) bằng \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\pi \).

    Đúng
    Sai

    c) \(OA + OB + OC - OD = 10\sqrt 3 \).

    Đúng
    Sai

    d) Gọi \(x, y, z\) lần lượt là khoảng cách từ điểm \(O\) tới \(AB, BC, CA.\) Giá trị của biểu thức \(xy + \sqrt 3 z\) là \(\frac{{10}}{3}\).

    Đúng
    Sai
    Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
    Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
    Câu 1 :

    Thống kê về phần trăm khối lượng các loại hoa quả bán được trong 1 tháng của một cửa hàng được ghi lại như sau: 25% khối lượng bán được là Cam; 32% khối lượng bán được là Xoài; 10% là Thanh long; còn lại là Ổi. Biết tổng khối lượng hoa quả bán được trong tháng đó là 200kg. Khi đó khối lượng Ổi đã bán là … kg.

    Đáp án: 

    Câu 2 :

    Thời gian đi từ nhà tới trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh lớp 9C được biểu diễn bởi biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 7

    Biết lớp 9C có 40 học sinh. Số học sinh tương ứng với tần số tương đối x là:

    Đáp án: 

    Câu 3 :

    Có hai túi \(I\) và \(II\). Túi \(I\) chứa bốn tấm thẻ , đánh số \(1;2;3;4\). Túi \(II\)chứa năm tấm thẻ ghi số \(1;2;3;4;5\). Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi \(I\) và \(II\). Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là bao nhiêu? (viết dưới dạng số thập phân)

    Đáp án: 

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC nội tiếp nửa đường tròn (O;R). Biết \(\widehat {AOC} = 116^\circ \). Độ dài cạnh AC là \(2R.\sin ...^\circ \). Số còn thiếu là:

    Đáp án: 

    Phần IV. Tự luận
    Câu 1 :

    Khảo sát mục đích sử dụng Internet của học sinh lớp 9C (mỗi học sinh chỉ nêu một mục đích hay sử dụng nhất). Biểu đồ cột kép dưới đây biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9C với 3 mục đích chính: tra cứu tài liệu, xem phim, chơi game.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 0 8

    a) Tính xác suất của biến cố A: “Học sinh được chọn là nam”.

    b) Tính xác suất của biến cố B: “Học sinh được chọn là nữ và có mục đích là xem phim”.

    c) Tính xác suất của biến cố C: “Học sinh được chọn là nam và có mục đích là chơi game hoặc tra cứu tài liệu”.

    Câu 2 :

    Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính\(AB\), gọi \(I\) là trung điểm của \(OA\), dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại I. Lấy \(K\) tùy ý trên cung \(BC\) nhỏ, \(AK\) cắt \(CD\) tại \(H\).

    a) Chứng minh tứ giác \(BIHK\) là tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh \(AH.AK\) có giá trị không phụ thuộc vị trí điểm \(K\).

    Lời giải và đáp án

      Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho bảng thống kê chiều cao của học sinh lớp 6A:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 1

      Lớp 6A có bao nhiêu bạn có chiều cao trên 1m50?

      • A.

        23 bạn.

      • B.

        13 bạn.

      • C.

        22 bạn.

      • D.

        9 bạn.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê, xác định số bạn có chiều cao trên 1m50.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 6A có số bạn có chiều cao trên 1m50 là:

      13 + 8 + 1 = 22 (bạn)

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Thống kê số lần truy cập Internet của 30 người trong một tuần là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 2

      Có bao nhiêu người có số lần truy cập thuộc nhóm [30; 40)?

      • A.

        8.

      • B.

        6.

      • C.

        5.

      • D.

        10.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ dãy số liệu xác định số người thuộc nhóm [30; 40).

      Lời giải chi tiết :

      Có 5 người thuộc nhóm [30; 40).

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6.

      • A.

        \(\frac{2}{9}\).

      • B.

        \(\frac{{11}}{{36}}\).

      • C.

        \(\frac{1}{6}\).

      • D.

        \(\frac{5}{{18}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tính số phần tử của không gian mẫu.

      Tính số phần tử của biến cố “Tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.

      Xác suất của biến cố A bằng tỉ số giữa số phần tử của biến cố A với số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = {6^2} = 36\).

      Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trong hai lần gieo nhỏ hơn 6”.

      Tập hợp các quả của biến cố A là:

      \(A = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {2;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {2;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\left( {4;1} \right)} \right\}\).

      Số phần tử của biến cố A là: \(n\left( A \right) = 10\).

      Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Một cửa hàng đồ chơi trong tháng qua bán được 60 hộp lego thuộc nhiều thương hiệu đồ chơi khác nhau. Dưới đây là bảng thống kê của đại lí:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 3

      • A.

        Lego và Hot Wheel.

      • B.

        Lego và Sembo Block.

      • C.

        Hot Wheel và Moyu Block.

      • D.

        Lego và Moyu Block.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng tần số để xác định hai thương hiệu nào có tần số lớn nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Theo bảng tần số, tần số của Lego, Hot Wheel, Cada, Moyu Block, Wange, Sembo Block lần lượt là 18; 9; 5; 18; 3; 7.

      Mà 18 > 9 > 7 > 5 > 3 nên tần số của Lego và Moyu Block là lớn nhất.

      Vậy cửa hàng nên nhập lego của các hãng Lego và Moyu Block.

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Trong các đường tròn dưới đây, đường tròn nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 4

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác đi qua tất cả các đỉnh của tam giác đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đường tròn ở hình 2 là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Cho đường tròn \(\left( O \right)\). Biết \(MA;MB\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) cắt nhau tại \(M\) và \(\widehat {AMB} = 58^\circ \) Khi đó số đo \(\widehat {ABO}\) bằng:

      • A.

        \(24^\circ \).

      • B.

        \(29^\circ \).

      • C.

        \(30^\circ \).

      • D.

        \(31^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chứng minh tam giác AMO, BMO nội tiếp đường tròn nên tứ giác AMBO nội tiếp đường tròn.

      Sử dụng định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp để tính góc AOB.

      Sử dụng định lí tổng ba góc của tam giác bằng \(180^\circ \) và tính chất tam giác cân để tính \(\widehat {ABO}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 5

      Vì MA; MB là các tiếp tuyến của (O) nên \(MA \bot OA,MB \bot OB\).

      Do đó \(\Delta AMO;\Delta BMO\) lần lượt vuông tại A và B, do đó \(\Delta AMO;\Delta BMO\) ngoại tiếp đường tròn đường kính OM hay 4 điểm A, M, B, O thuộc cùng một đường tròn.

      Do đó AMBO là tứ giác nội tiếp.

      Áp dụng định lí tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp, ta có: \(\widehat {AMB} + \widehat {AOB} = 180^\circ \).

      Suy ra \(\widehat {AOB} = 180^\circ - \widehat {AMB} = 180^\circ - 58^\circ = 122^\circ \)

      Tam giác AOB cân tại O (do OA = OB) nên \(\widehat {ABO} = \frac{{180^\circ - \widehat {AOB}}}{2} = \frac{{180^\circ - 122^\circ }}{2} = 29^\circ \).

      Đáp án B

      Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Điều tra về chiều cao của các bạn học sinh nam khối 9 của một trường trong hai năm 2023 và 2024 được kết quả minh họa bằng hai biểu đồ cột sau đây cho biết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 6

      Lựa chọn đúng, sai

      a) Tần số tương đối của 1,5m năm 2024 là 23,3%.

      Đúng
      Sai

      b) Tỉ lệ chiều cao 1,5m năm 2024 cao hơn năm 2023.

      Đúng
      Sai

      c) Tỉ lệ chiều cao 1,65m năm 2024 và năm 2023 bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      d) Tỉ lệ chiều cao từ 1,65m trở lên năm 2024 cao hơn năm 2023 là 3,7%.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Tần số tương đối của 1,5m năm 2024 là 23,3%.

      Đúng
      Sai

      b) Tỉ lệ chiều cao 1,5m năm 2024 cao hơn năm 2023.

      Đúng
      Sai

      c) Tỉ lệ chiều cao 1,65m năm 2024 và năm 2023 bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      d) Tỉ lệ chiều cao từ 1,65m trở lên năm 2024 cao hơn năm 2023 là 3,7%.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Lập bảng tần số tương đối năm 2023 và 2024.

      Quan sát bảng trên để xác định tính đúng sai của các khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      Lập bảng tần số tương đối năm 2023:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 7

      Lập được bảng tần số tương đối năm 2024:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 8

      Quan sát bảng trên:

      - Tần số tương đối của 1,5m năm 2024 là 23,3%. a) đúng

      - Tỉ lệ chiều cao 1,5m năm 2024 cao hơn năm 2023. b) sai

      - Tỉ lệ chiều cao 1,65m năm 2024 và năm 2023 bằng nhau. c) sai

      - Tỉ lệ chiều cao từ 1,65m trở lên năm 2024 cao hơn năm 2023 là 3,7%. d) đúng

      Đáp án ĐSSĐ

      Câu 2 :

      Cho \(\Delta ABC\) đều có cạnh \(4\,cm\) ngoại tiếp \(\left( {O;r} \right)\) và nội tiếp \(\left( {O;R} \right)\) khi đó:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 9

      a) Khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AB\) bằng \(\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai

      b) Chu vi đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) bằng \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\pi \).

      Đúng
      Sai

      c) \(OA + OB + OC - OD = 10\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai

      d) Gọi \(x, y, z\) lần lượt là khoảng cách từ điểm \(O\) tới \(AB, BC, CA.\) Giá trị của biểu thức \(xy + \sqrt 3 z\) là \(\frac{{10}}{3}\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AB\) bằng \(\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai

      b) Chu vi đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) bằng \(\frac{{4\sqrt 3 }}{3}\pi \).

      Đúng
      Sai

      c) \(OA + OB + OC - OD = 10\sqrt 3 \).

      Đúng
      Sai

      d) Gọi \(x, y, z\) lần lượt là khoảng cách từ điểm \(O\) tới \(AB, BC, CA.\) Giá trị của biểu thức \(xy + \sqrt 3 z\) là \(\frac{{10}}{3}\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      a) Khoảng cách từ tâm O đến AB chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC. \(r = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\). độ dài cạnh tam giác.

      b) Từ bán kính đường tròn nội tiếp, tính chu vi đường tròn: \(C = 2\pi r\).

      c) Từ độ dài các đoạn thẳng để tính giá trị biểu thức.

      d) Tính bán kính đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC để xác định khoảng cách từ điểm \(O\) tới \(AB, BC, CA.\)

      Tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 10

      a) Sai

      Khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AB\) bằng khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AC\) và bằng \(OD\)

      Mà \(OD = r = \frac{{\sqrt 3 }}{6}.4 = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\) nên khoảng cách từ tâm \(O\) đến \(AB\) bằng \(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).

      b) Đúng

      Chu vi đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) là: \(C = 2\pi r = 2\pi .\frac{{2\sqrt 3 }}{3} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\pi \).

      c) Sai

      Ta có: OA = OB = OC = R nên OC = \(OC = R = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.4 = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

      Do đó: \(OA + OB + OC - OD = 3.\frac{{4\sqrt 3 }}{3} - \frac{{2\sqrt 3 }}{3} = \frac{{10\sqrt 3 }}{3}\).

      d) Đúng

      Gọi \(x, y, z\) lần lượt là khoảng cách từ điểm \(O\) tới \(AB, BC, CA\) và bằng \(OD\) (bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

      Mà \(OD = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).

      Do đó \(xy + \sqrt 3 z = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\frac{{2\sqrt 3 }}{3} + \sqrt 3 .\frac{{2\sqrt 3 }}{3} = \frac{4}{3} + 2 = \frac{{10}}{3}\).

      Đáp án SĐSĐ

      Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
      Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
      Câu 1 :

      Thống kê về phần trăm khối lượng các loại hoa quả bán được trong 1 tháng của một cửa hàng được ghi lại như sau: 25% khối lượng bán được là Cam; 32% khối lượng bán được là Xoài; 10% là Thanh long; còn lại là Ổi. Biết tổng khối lượng hoa quả bán được trong tháng đó là 200kg. Khi đó khối lượng Ổi đã bán là … kg.

      Đáp án: 

      Đáp án

      Đáp án: 

      Phương pháp giải :

      Xác định tần số tương đối của khối lượng Ổi đã bán.

      Tính khối lượng Ổi đã bán.

      Lời giải chi tiết :

      Tần số tương đối của khối lượng Ổi là: \(100\% - 25\% - 32\% - 10\% = 33\% \).

      Khối lượng Ổi đã bán là: \(200.33\% = 66\left( {kg} \right)\)

      Đáp án: 66

      Câu 2 :

      Thời gian đi từ nhà tới trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh lớp 9C được biểu diễn bởi biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 11

      Biết lớp 9C có 40 học sinh. Số học sinh tương ứng với tần số tương đối x là:

      Đáp án: 

      Đáp án

      Đáp án: 

      Phương pháp giải :

      Xác định giá trị của x.

      Tính số học sinh đi đến trường tương ứng với tần số tương đối x = 40.x%

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị của x là: 100 - 30 - 25 - 25 = 20.

      Số học sinh tương ứng với tần số tương đối 20% là: \(40.20\% = 8\) (học sinh)

      Đáp án: 8

      Câu 3 :

      Có hai túi \(I\) và \(II\). Túi \(I\) chứa bốn tấm thẻ , đánh số \(1;2;3;4\). Túi \(II\)chứa năm tấm thẻ ghi số \(1;2;3;4;5\). Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi \(I\) và \(II\). Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là bao nhiêu? (viết dưới dạng số thập phân)

      Đáp án: 

      Đáp án

      Đáp án: 

      Phương pháp giải :

      Xác định không gian mẫu. Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi và các phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả phép thử được viết dưới dạng \(\left( {a,b} \right)\) trong đó \(a,b\)lần lượt là các số trên các thẻ ở hai túi \(I\) và \(II\).

      Bảng mô tả không gian mẫu

      Số phần tử của không gian mẫu là \(20\).

      Vì rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi \(I\) và \(II\)nên các kết quả có thể xảy ra ở trên đồng khả năng.

      Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn” là \(\left( {2;2} \right)\);\(\left( {2;4} \right)\);\(\left( {4;2} \right)\);\(\left( {4;4} \right)\).

      Do đó \(P = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5} = 0,2\).

      Đáp án: 0,2

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC nội tiếp nửa đường tròn (O;R). Biết \(\widehat {AOC} = 116^\circ \). Độ dài cạnh AC là \(2R.\sin ...^\circ \). Số còn thiếu là:

      Đáp án: 

      Đáp án

      Đáp án: 

      Phương pháp giải :

      Tính góc nội tiếp ABC theo góc ở tâm AOC.

      Chứng minh tam giác ABC vuông tại C. Sử dụng hệ thức lượng để tính AC theo R.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 12

      Vì \(\widehat {AOC}\) là góc ở tâm chắn cung AC, \(\widehat {ABC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC nên \(\widehat {ABC} = \frac{1}{2}\widehat {AOC} = \frac{1}{2}.116^\circ = 58^\circ \).

      Ta có: \(\widehat {ACB}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \).

      Do đó tam giác ABC vuông tại C.

      Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông ABC, ta được: \(AC = AB.\sin B = 2R.\sin 58^\circ \).

      Đáp án: 58

      Phần IV. Tự luận
      Câu 1 :

      Khảo sát mục đích sử dụng Internet của học sinh lớp 9C (mỗi học sinh chỉ nêu một mục đích hay sử dụng nhất). Biểu đồ cột kép dưới đây biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9C với 3 mục đích chính: tra cứu tài liệu, xem phim, chơi game.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 13

      a) Tính xác suất của biến cố A: “Học sinh được chọn là nam”.

      b) Tính xác suất của biến cố B: “Học sinh được chọn là nữ và có mục đích là xem phim”.

      c) Tính xác suất của biến cố C: “Học sinh được chọn là nam và có mục đích là chơi game hoặc tra cứu tài liệu”.

      Phương pháp giải :

      Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác định số phần tử của không gian mẫu.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ lệ giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số phần tử của không gian mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh lớp 9C là: 4 + 5 + 12 + 4 + 6 + 9 = 40 (học sinh)

      a) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Học sinh được chọn là nam” là:

      5 + 4 + 9 = 18

      Xác suất của biến cố A: “Học sinh được chọn là nam” là: \(\frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}\).

      b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Học sinh được chọn là nữ và có mục đích là xem phim” là: 12

      Xác suất của biến cố B: “Học sinh được chọn là nữ và có mục đích là xem phim” là: \(\frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}\).

      c) Số kết quả thuận lợi cho biến cố C: “Học sinh được chọn là nam và có mục đích là chơi game hoặc tra cứu tài liệu” là: 9 + 5 = 14

      Xác suất của biến cố C: “Học sinh được chọn là nam và có mục đích là chơi game hoặc tra cứu tài liệu” là: \(\frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}\).

      Câu 2 :

      Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính\(AB\), gọi \(I\) là trung điểm của \(OA\), dây \(CD\) vuông góc với \(AB\) tại I. Lấy \(K\) tùy ý trên cung \(BC\) nhỏ, \(AK\) cắt \(CD\) tại \(H\).

      a) Chứng minh tứ giác \(BIHK\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh \(AH.AK\) có giá trị không phụ thuộc vị trí điểm \(K\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác nội tiếp thông qua hai tam giác vuông nội tiếp cùng một đường tròn.

      b) Chứng minh $\Delta AHI\backsim \Delta ABK\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số liên quan đến \(AH,AK\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 1 14

      a) Ta có: \(\widehat {HKB} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên \(\Delta HKB\) vuông tại K.

      \(\widehat {HIB} = 90^\circ \) (dây CD vuông góc với AB tại I) nên \(\Delta HIB\) vuông tại I.

      Do đó \(\Delta HKB,\Delta HIB\) cùng nội tiếp đường tròn đường kính HB, suy ra H, I, B, K thuộc một đường tròn hay tứ giác \(BIHK\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Xét tam giác AHI và tam giác ABK có:

      \(\widehat {HIB} = \widehat {HKB} = 90^\circ \)

      \(\widehat A\) chung

      nên $\Delta AHI\backsim \Delta ABK$ (g.g)

      Suy ra \(\frac{{AH}}{{AI}} = \frac{{AB}}{{AK}}\). Do đó \(AH.AK = AI.AB\).

      Mà I là trung điểm của AO nên \(AI = \frac{{AO}}{2} = \frac{R}{2}\).

      Suy ra \(AH.AK = AI.AB = \frac{R}{2}.2R = {R^2}\) (không đổi).

      Vậy \(AH.AK\) có giá trị không phụ thuộc vị trí điểm \(K\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 9 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 là một bài kiểm tra toàn diện, bao gồm các chủ đề chính được giảng dạy trong giai đoạn này. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về đề thi, cấu trúc, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, chứng minh các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Hệ phương trình bậc hai
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai
      • Phương trình bậc hai một ẩn
      • Ứng dụng của phương trình bậc hai
      • Hình học: Đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      1. Giải Hệ Phương Trình Bậc Hai

      Đây là một dạng bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh nắm vững các phương pháp giải như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số. Ví dụ:

      Giải hệ phương trình sau:

      { x + y = 5 2x - y = 1 }

      2. Xác Định Hàm Số Bậc Hai

      Học sinh cần xác định được các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai và vẽ đồ thị hàm số. Ví dụ:

      Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = -2x2 + 3x - 1.

      3. Giải Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

      Sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương để giải phương trình. Ví dụ:

      Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.

      4. Ứng Dụng của Phương Trình Bậc Hai

      Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến việc giải quyết các vấn đề thực tế bằng phương trình bậc hai. Ví dụ:

      Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m và giảm chiều rộng đi 2m thì diện tích khu vườn tăng thêm 10m2. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của khu vườn.

      5. Bài Toán về Đường Tròn

      Các bài toán liên quan đến góc ở tâm, góc nội tiếp, tiếp tuyến của đường tròn. Ví dụ:

      Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ tiếp tuyến AB và AC đến đường tròn. Chứng minh rằng OA là đường phân giác của góc BAC.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

      Để giải tốt các bài tập trong đề thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Hiểu rõ các phương pháp giải và áp dụng linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Lời Khuyên Khi Làm Bài Thi

      Trong quá trình làm bài thi, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sắp xếp thời gian hợp lý cho từng phần.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 9 Cánh diều - Đề số 5 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải hiệu quả, các em học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9