Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo chuẩn chương trình Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 1.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề? A. Mùa thu Hà Nội đẹp quá! B. Bạn có đi học không? C. Đề thi môn Toán khó quá! D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

Lời giải

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

    1.D

    2.B

    3.D

    4.A

    5.A

    6.D

    7.B

    8.C

    9.D

    10.C

    11.B

    12.B

    13.D

    14.A

    15.D

    16.A

    17.A

    18.A

    19.D

    20.A

    21.C

    22.B

    23.B

    24.B

    25.A

    26.D

    27.D

    28.A

    29.A

    30.A

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

    Cách giải:

    Phát biểu ở A, B, C là câu cảm thán và câu hỏi nên không là mệnh đề.

    Chọn D.

    Câu 2 (NB):

    Cách giải:

    Độ chính xác \(d = 101\) (hàng trăm), nên ta làm tròn số \(a = 23748023\)đến hàng nghìn, được kết quả là \(a = 23748000\).

    Chọn B.

    Câu 3 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng quy tắc ba điểm.

    Cách giải:

    Xét các đáp án:

    Ÿ Đáp án A. Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 .\)

    Ÿ Đáp án B. Ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \)

    \( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 .\)

    Ÿ Đáp án C. Ta có \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PM} = \overrightarrow {MM} = \overrightarrow 0 .\)

    Ÿ Đáp án D. Ta có \(\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {PM} = - \overrightarrow {MP} .\)

    Chọn D.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí cosin trong tam giác: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.\)

    Cách giải:

    Do ABCD là hình thoi, có \(\widehat {BAD} = {60^ \circ } \Rightarrow \widehat {ABC} = {120^ \circ }\)

    Theo định lí hàm cosin, ta có

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos A\\ = {1^2} + {1^2} - 2.1.1.\cos {120^ \circ } = 3 \Rightarrow AC = \sqrt 3 \end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 5 (NB):

    Phương pháp:

    Cặp số nào không thỏa mãn bất phương trình thì không là nghiệm của bất phương trình.

    Cách giải:

    Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 2.0 – 4 + 3 > 0 => Sai.

    Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2.2 – 5 + 3 > 0 => Đúng.

    Thay cặp số (x;y) = (1;3) vào bất phương trình: 2.1 – 3 + 3 > 0 => Đúng.

    Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 2.1 – 4 + 3 > 0 => Đúng.

    Chọn A.

    Câu 6 (TH):

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

    Ta có \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \)

    \( \Rightarrow MABC\)là hình bình hành

     \( \Rightarrow \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CB} .\)

    Do đó D sai.

    Chọn D.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí cosin \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \widehat {BAC}\)

    Cách giải:

    Vì D là trung điểm của BC \( \Rightarrow A{D^2} = \frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \frac{{B{C^2}}}{4} = 27 \Rightarrow AD = 3\sqrt 3 \)

    Tam giác ABD có \(AB = BD = DA = 3\sqrt 3 \Rightarrow \)\(\Delta ABD\) đều.

    Nên có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}AB = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.3\sqrt 3 = 3\)

    Chọn B.

    Câu 8 (VD):

    Cách giải:

    Ta có \(|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2} = {(\vec a + \vec b)^2} - {(\vec a - \vec b)^2} = 4\vec a\vec b \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{4}\left( {|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2}} \right)\).

    - A đúng, vì \(|\vec a + \vec b{|^2} = {(\vec a + \vec b)^2} = (\vec a + \vec b) \cdot (\vec a + \vec b) = \vec a \cdot \vec a + \vec a \cdot \vec b + \vec b \cdot \vec a + \vec b \cdot \vec b = |\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} + 2\vec a \cdot \vec b\)

    \( \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{2}\left( {|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a{|^2} - |\vec b{|^2}} \right)\)

    - B đúng, vì \(|\vec a - \vec b{|^2} = {(\vec a - \vec b)^2} = (\vec a - \vec b) \cdot (\vec a - \vec b) = \vec a \cdot \vec a - \vec a \cdot \vec b - \vec b \cdot \vec a + \vec b \cdot \vec b = |\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} - 2\vec a \cdot \vec b\)

    \( \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{2}\left( {|\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2}} \right)\).

    Chọn C.

    Câu 9 (TH):

    Cách giải:

    Theo tính chất của hình thoi, hình chữ nhật và hình vuông, ta có:

    \(C \subset A\) và \(C \subset B\) nên \(B\backslash A = C\), \(A\backslash B = C\) là các mệnh đề sai.

    Vì hình vuông vừa là hình thoi và cũng là hình chữ nhật nên \(A \cap B = C\) là mệnh đề đúng và \(A \cup B = C\) là mệnh đề sai.

    Chọn D.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    Gọi A là tập hợp học sinh được xếp loại học lực giỏi .

    Gọi B là tập hợp học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt .

    Khi đó \(A \cap B\) là tập hợp học sinh vừa được xếp loại học lực giỏi , vừa có hạnh kiểm tốt .

    \(A \cup B\)là tập hợp học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc xếp loại hạnh kiểm tốt .

    Ta có \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 15 + 20 - 10 = 25\).

    Chọn C.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C.\)

    Cách giải:

    Ta có: Sau \(2h\) quãng đường tàu thứ nhất chạy được là: \({S_1} = 30.2 = 60\,km.\)

    Sau \(2h\) quãng đường tàu thứ hai chạy được là: \({S_2} = 40.2 = 80\,km.\)

    Vậy: sau \(2h\) hai tàu cách nhau là: \(S = \sqrt {{S_1}^2 + {S_2}^2 - 2{S_1}.{S_2}.\cos {{60}^0}} = 20\sqrt {13} .\)

    Chọn B.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng công thức \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) tính P theo \(\tan \alpha \)

    Cách giải:

    Vì \(\tan \alpha \) xác định nên \(\cos \alpha \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của P cho \(\cos \alpha \) ta được:

    \(P = \frac{{6\sin \alpha - 7\cos \alpha }}{{6\cos \alpha + 7\sin \alpha }} = \frac{{6\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} - 7}}{{6 + 7\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{6\tan \alpha - 7}}{{6 + 7\tan \alpha }} = \frac{{6.( - 3) - 7}}{{6 + 7.( - 3)}} = \frac{5}{3}\)

    Chọn B.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    Xác định tập hợp A, B trên trục số.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

    Ta có: \(B \subset A\) khi và chỉ khi \(\forall x \in B \Rightarrow x \in A\)\( \Rightarrow m \ge 2\).

    Chọn D.

    Câu 14 (TH):

    Cách giải:

    Từ giả thiết suy ra

    Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được

    Chọn A.

    Câu 15 (TH):

    Cách giải:

    Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow 0 = - A{B^2} = - 64.\)

    Chọn D.

    Câu 16 (TH):

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

    Ta có \(AB = \sqrt 2 \Rightarrow AC = CB = 1.\)

    Gọi \(I\) là trung điểm \(BC \Rightarrow AI = \sqrt {A{C^2} + C{I^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)

    Khi đó

    \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AI} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right| = 2\left| {\overrightarrow {AI} } \right| = 2.\frac{{\sqrt 5 }}{2} = \sqrt 5 .\)

    Chọn A.

    Câu 17 (NB):

    Cách giải:

    Tiền thưởng 4 triệu đồng được thưởng cho 15 người \( \Rightarrow {M_0} = 4\)

    Chọn A.

    Câu 18 (NB):

    Phương pháp:

    Cho mẫu số liệu có kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Phương sai của mẫu số liệu này bằng trung bình của tổng các bình phương độ lệch giữa các giá trị với số trung bình.

    Cách giải:

    Dựa theo lý thuyết, ta có:

    Dãy số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}\) có kích thước mẫu \(N\), phương sai được tính theo công thức:

    \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) trong đó \(\bar x = \) trung bình cộng của mẫu số liệu

    Chọn A.

    Câu 19 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng hệ quả của định lí cosin \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}}\)

    Cách giải:

    Ta có \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}}\)\( = \frac{{{4^2} + {9^2} - {7^2}}}{{2.4.9}} = \frac{2}{3}\).

    Chọn D.

    Câu 20 (TH):

    Phương pháp:

    + Số trung bình cộng: \(\bar x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2} + \ldots + {c_k}{n_k}}}{N}\)

    Cách giải:

    Số trung bình cộng tiền lương hàng tháng của công nhân là:

    \(\overline x = \frac{1}{{30}}(300.3 + 500.5 + 700.6 + 800.5 + 900.6 + 1000.5) \approx 733,3\) (nghìn đồng)

    Bảng phân bố đã cho có hai giá trị tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của những giá trị khác là 700 và 900. Trong trường hợp này ta xem rằng có hai mốt là \({M_0}^{(1)} = 700\) và \({M_0}^{(2)} = 900\)

    Chọn A.

    Câu 21 (NB):

    Cách giải:

    Ta có \(3x + 2\left( {y + 3} \right) > 4\left( {x + 1} \right) - y + 3\, \Leftrightarrow \, - x + 3y - 1 > 0\).

    Vì \( - 2 + 3.1 - 1 > 0\) là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa độ \(B\).

    Chọn C.

    Câu 22 (VD):

    Phương pháp:

    Xác định các đường thẳng và bất phương trình tương ứng, kết hợp loại nghiệm.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 4

    Kí hiệu hai đường thẳng trên hình lần lượt là \({d_1},{d_2}\)

    \({d_1}\) đi qua \(O(0;0)\) và \(A(3; - 1)\), suy ra \({d_1}:x + 3y = 0\) (Loại D)

    \({d_2}\) đi qua \((3;0)\) và \((0; - 2)\), suy ra \({d_2}:2x - 3y = 6\) (Loại C)

    Điểm \((0,1)\) thuộc miền nghiệm, mà 2.0 – 3.1= -3BPT \(2x - 3y < 6\) (Loại A)

    Chọn B.

    Câu 23 (NB):

    Cách giải:

    Theo định lý cosin trong tam giác ta có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

    Chọn B.

    Câu 24 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

    Cách giải:

    Giả thiết không cho góc, ta phân tích các vectơ \(\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ có giá vuông góc với nhau.

    \(\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \)

    \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DN} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\)

    \(\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AD} \).

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} } \right).\left( {\frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AD} } \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} } \right)\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AD} } \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3A{B^2} + 8\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - 3A{D^2}} \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3{a^2} + 8.0 - 3{a^2}} \right) = 0\end{array}\) .

    Chọn B.

    Câu 25 (NB):

    Phương pháp:

    Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

    Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

    Cách giải:

    Gọi \(\bar a\) là chiều dài đúng của chiếc bàn \( \Rightarrow \bar a = 120cm \pm 0,5cm\).

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 120 - 0,5 \le \bar a \le 120 + 0,5}\\{ \Leftrightarrow 119,5 \le \bar a \le 120,5}\end{array}\)

    Vậy chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nằm trong khoảng 119,5cm đến 120,5cm.

    Chọn A.

    Câu 26 (TH):

    Cách giải:

    Diện tích của thửa ruộng là

    \(S = xy = \left( {23 \pm 0,01} \right).\left( {15 \pm 0,01} \right)\)

    \( = 23.15 \pm \left( {23.0,01 + 15.0,01 + 0,{{01}^2}} \right) = 345 \pm 0,3801.\)

    Chọn D.

    Câu 27 (TH):

    Cách giải:

    + Trung bình cộng của dãy là \(\overline x = 7\)

    + Phương sai của dãy số liệu thống kê là:

    \({S^2} = \frac{{1{{\left( {5 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {6 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {7 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {8 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {9 - 7} \right)}^2}}}{5}\) \({S^2} = \frac{{10}}{5} = 2\)

    Chọn D.

    Câu 28 (TH):

    Cách giải:

    Số học sinh học cả tiếng Anh và tiếng Nhật của lớp 10A là \(31 + 27 - 51 = 7\) bạn.

    Chọn A.

    Câu 29 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất trung điểm.

    Cách giải:

    Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow AH \bot BC.\)

    Suy ra \(AH = \frac{{BC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

    Ta lại có \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {AH} } \right| = 2.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .\)

    Chọn A.

    Câu 30 (TH):

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 5

    Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {MI} \)

    \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {MI} \)\( \Rightarrow MI//AB,MI = \frac{1}{2}AB\)

    Suy ra M là trung điểm \(AC.\)

    Chọn A.

    Phần 2: Tự luận (4 điểm)

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    Sử dụng quy tắc ba điểm, công thức trung điểm.

    Cách giải:

     a) Theo quy tắc ba điểm ta có \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {JC} \)

    Tương tự, ta có \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {JD} \)

    Mà I, J lần lượt là trun điểm của AB và CD nên \(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow {CJ} + \overrightarrow {JD} = \overrightarrow 0 \)

    \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {CJ} + \overrightarrow {JD} } \right) + 2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 + 2\overrightarrow {IJ} = 2\overrightarrow {IJ} \)

    b) Ta có: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OI} \), \(\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {OJ} \) (Do I, J là trung điểm AB, CD)

    và \(\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} = \overrightarrow 0 \) (do O là trung điểm IJ)

    \( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {OJ} + 2\overrightarrow {OI} = 2\left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} } \right) = \overrightarrow 0 \)

    c) Theo câu b) ta có: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OD} } \right)\\ = 4\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 4\overrightarrow {MO} + \overrightarrow 0 = 4\overrightarrow {MO} \end{array}\)

    Câu 2 (VD): Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình

    111

    112

    112

    113

    114

    114

    115

    114

    115

    116

    112

    113

    113

    114

    115

    114

    116

    117

    113

    115

    a) Tính số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên.

    b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn

    Phương pháp:

    a)

    * Số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ....,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_n}\) kí hiệu là \(\bar x\), được tính bằng công thức:

    \(\bar x = \frac{{{x_2} + {x_2} + ... + {x_k}}}{n}\)

    * Tìm trung vị của mẫu số liệu.

    Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện như sau:

    - Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

    - Nếu giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

    b) Phương sai \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}x_1^2 + {n_2}x_2^2 + ... + {n_k}x_k^2} \right) - {\overline x ^2}\)

    Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \)

    Cách giải:

    Bảng tần số

    Giá trị

    111

    112

    113

    114

    115

    116

    117

    Tần số

    1

    3

    4

    5

    4

    2

    1

    a)

    * Số trung bình của mẫu số liệu trên là:

    \(\bar x{\rm{ \;}} = \frac{{111.1 + 112.3 + 113.4 + 114.5 + 115.4 + 116.2 + 117.1}}{{20}} = 113,9\).

    * Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

    111 112 112 112 113 113 113 113 114 114 114 114 114 115 115 115 115 116 116 117

    Cỡ mẫu là n = 20 chẵn nên số trung vị là \({M_e} = \frac{1}{2}(114 + 114) = 114\).

    b) Phương sai \({s^2} = \frac{1}{{20}}\left( {{{1.111}^2} + {{3.112}^2} + ... + {{1.117}^2}} \right) - 113,{9^2} = 2,29\)

    Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {2,29} \approx 1,513\)

    Câu 3 (VD):

    Cách giải:

    Ta có: \(\widehat {DAB} = {180^ \circ } - \alpha = {180^ \circ } - {72^ \circ }12' = {107^ \circ }48'\); \(\widehat {ADB} = \widehat {DAC} - \widehat {DBA} = \alpha - \beta = {72^ \circ }12' - {34^ \circ }26' = {37^ \circ }46'\)

    Áp dụng định lí sin trong tam giác DAB ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin D}} = \frac{{DB}}{{\sin A}} \Leftrightarrow \frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}} = \frac{{DB}}{{\sin {{107}^ \circ }48'}}\\ \Rightarrow DB = \sin {107^ \circ }48'.\frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}}\end{array}\)

    Lại có: tam giác DCB vuông tại C, suy ra \(CD = \sin B.DB\)

    \( \Rightarrow CD = \sin {34^ \circ }26'.DB = \sin {34^ \circ }26'.\sin {107^ \circ }48'.\frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}} \approx 80\)

    Vậy tháp đó cao khoảng 80m.

    Đề bài

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      Câu 1: Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

      A. Mùa thu Hà Nội đẹp quá! B. Bạn có đi học không?

      C. Đề thi môn Toán khó quá! D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

      Câu 2: Cho số gần đúng \(a = 23748023\) với độ chính xác \(d = 101\). Hãy viết số quy tròn của số \(a.\)

      A. \(23749000.\) B. \(23748000.\) C. \(23746000.\) D. \(23747000.\)

      Câu 3: Cho tam giác \(ABC\) với \(M,\;N,\;P\) lần lượt là trung điểm của \(BC,\;CA,\;AB\). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 .\) B. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow 0 .\)

      C. \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PM} = \overrightarrow 0 .\) D. \(\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MP} .\)

      Câu 4: Cho hình thoi \(ABCD\) cạnh bằng \(1\;cm\) và có \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh \(AC\).

      A. \(AC = \sqrt 3 .\) B. \(AC = \sqrt 2 .\) C. \(AC = 2\sqrt 3 .\) D. \(AC = 2.\)

      Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 3 > 0\).

      A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (1;3). D. (x;y) = (1;4).

      Câu 6: Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(MABC\) là hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} .\)

      C. \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BM} .\) D. \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} .\)

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 3\sqrt 3 ,{\rm{ }}BC = 6\sqrt 3 \) và \(CA = 9\). Gọi \(D\) là trung điểm \(BC\). Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABD.\)

      A. \(R = \frac{9}{6}\). B. \(R = 3\). C. \(R = 3\sqrt 3 \). D. \(R = \frac{9}{2}\).

      Câu 8: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\overrightarrow b \). Đẳng thức nào sau đây sai?

      A. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a} \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\) B. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a} \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\)

      C. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\) D. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\)

      Câu 9: Cho \(A\) là tập hợp các hình thoi, \(B\) là tập hợp các hình chữ nhật và \(C\) là tập hợp các hình vuông. Khi đó

      A. \(B\backslash A = C\). B. \(A \cup B = C\). C. \(A\backslash B = C\). D. \(A \cap B = C\).

      Câu 10: Lớp 10A có \(45\) học sinh, trong đó có \(15\) học sinh được xếp loại học lực giỏi, \(20\) học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, \(10\) em vừa được xếp loại học lực giỏi , vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc xếp loại hạnh kiểm tốt?

      A. \(10\). B. \(35\). C. \(25\). D. \(45\).

      Câu 11: Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \({60^0}\). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(30\,km/h\), tàu thứ hai chạy với tốc độ \(40\,km/h\). Hỏi sau \(2\) giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu \(km\)?

      A. \(13.\)B. \(20\sqrt {13} .\)C. \(10\sqrt {13} .\)D. \(15.\)

      Câu 12: Cho biết \(\tan \alpha = - 3.\) Giá trị của \(P = \frac{{6\sin \alpha - 7\cos \alpha }}{{6\cos \alpha + 7\sin \alpha }}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(P = \frac{4}{3}.\) B. \(P = \frac{5}{3}.\) C. \(P = - \frac{4}{3}.\) D. \(P = - \frac{5}{3}.\)

      Câu 13: Cho \(A = \left( {2; + \infty } \right)\), \(B = \left( {m; + \infty } \right)\). Điều kiện cần và đủ của \(m\) sao cho \(B\) là tập con của \(A\) là

      A. \(m \le 2\). B. \(m = 2\). C. \(m > 2\). D. \(m \ge 2\).

      Câu 14: Tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) có góc \(\widehat B = {30^0}.\) Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(\cos B = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\) B. \(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\) C. \(\cos C = \frac{1}{2}.\) D. \(\sin B = \frac{1}{2}.\)

      Câu 15: Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8,{\rm{ }}AD = 5.\) Tích \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} .\)

      A. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 62.\) B. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 64.\) C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 62.\) D. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 64.\)

      Câu 16: Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(C\) và \(AB = \sqrt 2 .\) Tính độ dài của \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 5 .\) B. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2\sqrt 5 .\)

      C. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 3 .\) D. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2\sqrt 3 .\)

      Câu 17: Tiền thưởng (triệu đồng) của cán bộ và nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

      Tiền thưởng

      1

      2

      3

      4

      5

      Cộng

      Tần số

      10

      12

      11

      15

      2

      50

      Tìm Mốt \({M_0}\)?

      A. \({M_0} = 4\) B. \({M_0} = 15\)

      C. \({M_0} = 5\) D. \({M_0} = 11\)

      Câu 18: Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Khi đó, phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là \({s^2}\) được tính bởi công thức nào sau đây?

      A. \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) B. \({s^2} = \frac{1}{N}{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\) C. \({s^2} = N\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) D. \({s^2} = N{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\)

      Câu 19: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\)cm, \(BC = 7\) cm, \(AC = 9\)cm. Tính \(\cos A\).

      A.\(\cos A = - \frac{2}{3}\). B. \(\cos A = \frac{1}{2}\). C. \(\cos A = \frac{1}{3}\). D. \(\cos A = \frac{2}{3}\).

      Câu 20:Điều tra tiền lương hàng tháng của 30 công nhân của một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số như sau: 

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

      Số trung bình cộng và số trung bình cộng, mốt của bảng phân bố trên.

      A. 733,3 và 900 B. 700 và 900 C. 835 và 900 D. 700 và 700

      Câu 21: Miền nghiệm của bất phương trình: \(3x + 2\left( {y + 3} \right) > 4\left( {x + 1} \right) - y + 3\) là nửa mặt phẳng chứa điểm:

      A. \(\left( {3;0} \right).\)B. \(\left( {3;1} \right).\)C. \(\left( {2;1} \right).\)D. \(\left( {0;0} \right).\)

      Câu 22: Phần không bị gạch trong hình vẽ dưới đây (không kể biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y > 6\\x + 3y < 0\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y < 6\\x + 3y > 0\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y < 6\\x + 3y < 0\end{array} \right.\)D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y > 6\\x - 3y > 0\end{array} \right.\)

      Câu 23: Cho tam giác \(ABC\), có độ dài ba cạnh là \(BC = a,AC = b,AB = c\). Gọi \({m_a}\) là độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh \(A\), \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và \(S\) là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A.\(m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\). B. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\cos A\).

      C.\(S = \frac{{abc}}{{4R}}\).D.\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Câu 24: Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh bằng \(2.\) Điểm \(M\) nằm trên đoạn thẳng \(AC\) sao cho \(AM = \frac{{AC}}{4}\). Gọi \(N\) là trung điểm của đoạn thẳng \(DC.\) Tính \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} .\)

      A. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = - 4.\)B. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 0.\)C. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 4.\)D. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 16.\)

      Câu 25: Kết quả đo chiều dài của một chiếc bàn được ghi là \(120cm \pm 0,5cm\), điều đó có nghĩa là:

      A. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nằm trong khoảng 119,5cm đến 120,5cm.

      B. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số lớn hơn 120cm.

      C. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nhỏ hơn 120cm.

      D. Chiều dài đúng của chiếc bàn là 119,5m hoặc là 120,5cm.

      Câu 26: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là \(x = 23{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}\) và chiều rộng là \(y = 15{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}\). Tính diện tích \(S\) của thửa ruộng đã cho.

      A. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,001{\rm{m}}{\rm{.}}\) B. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,38{\rm{m}}{\rm{.}}\)

      C. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}{\rm{.}}\) D. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,3801{\rm{m}}{\rm{.}}\)

      Câu 27: Cho dãy số liệu thống kê: 5; 6; 7; 8; 9. Phương sai của dãy số liệu thống kê trên là:

      A. 10 B. 7 C. 6 D. 2

      Câu 28: Lớp 10A có 51 bạn học sinh trong đó có 31 bạn học tiếng Anh và 27 bạn học tiếng Nhật. Lớp 10A có bao nhiêu bạn học cả tiếng Anh và tiếng Nhật?

      A. \(7\). B. \(9\). C. \(5\). D. \(12\).

      Câu 29: Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|.\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 .\)B. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

      C. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a.\)D. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\sqrt 3 .\)

      Câu 30: Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \). Tìm vị trí điểm \(M.\)

      A. \(M\) là trung điểm của \(AC.\)B. \(M\) là trung điểm của \(AB.\) 

      C. \(M\)là trung điểm của \(BC.\) D. \(M\)là điểm thứ tư của hình bình hành \(ABCM.\)

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, O là trung điểm của IJ. Chứng minh rằng:

      a) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \).

      b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

      c) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 4\overrightarrow {MO} \) với M là điểm bất kỳ.

      Câu 32: Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình

      111

      112

      112

      113

      114

      114

      115

      114

      115

      116

      112

      113

      113

      114

      115

      114

      116

      117

      113

      115

      a) Tính số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên.

      b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn

      Câu 33: Từ một đỉnh tháp người ta nhìn hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt đất dưới các góc nhìn là \(\alpha = {72^0}12'\) và \(\beta = {34^0}26'\). Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng trong đó C là điểm chính giữa chân tháp. Tính chiều cao CD của tháp biết \(AB = 91m\).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 3

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      Câu 1: Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

      A. Mùa thu Hà Nội đẹp quá! B. Bạn có đi học không?

      C. Đề thi môn Toán khó quá! D. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

      Câu 2: Cho số gần đúng \(a = 23748023\) với độ chính xác \(d = 101\). Hãy viết số quy tròn của số \(a.\)

      A. \(23749000.\) B. \(23748000.\) C. \(23746000.\) D. \(23747000.\)

      Câu 3: Cho tam giác \(ABC\) với \(M,\;N,\;P\) lần lượt là trung điểm của \(BC,\;CA,\;AB\). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 .\) B. \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow 0 .\)

      C. \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PM} = \overrightarrow 0 .\) D. \(\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MP} .\)

      Câu 4: Cho hình thoi \(ABCD\) cạnh bằng \(1\;cm\) và có \(\widehat {BAD} = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh \(AC\).

      A. \(AC = \sqrt 3 .\) B. \(AC = \sqrt 2 .\) C. \(AC = 2\sqrt 3 .\) D. \(AC = 2.\)

      Câu 5: Cặp số (x;y) nào là sau đây không là nghiệm của bất phương trình \(2x - y + 3 > 0\).

      A. (x;y) = (0;4). B. (x;y) = (2;5). C. (x;y) = (1;3). D. (x;y) = (1;4).

      Câu 6: Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây sai?

      A. \(MABC\) là hình bình hành. B. \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} .\)

      C. \(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BM} .\) D. \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {BC} .\)

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 3\sqrt 3 ,{\rm{ }}BC = 6\sqrt 3 \) và \(CA = 9\). Gọi \(D\) là trung điểm \(BC\). Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABD.\)

      A. \(R = \frac{9}{6}\). B. \(R = 3\). C. \(R = 3\sqrt 3 \). D. \(R = \frac{9}{2}\).

      Câu 8: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\overrightarrow b \). Đẳng thức nào sau đây sai?

      A. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a} \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\) B. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a} \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\)

      C. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\) D. \(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right).\)

      Câu 9: Cho \(A\) là tập hợp các hình thoi, \(B\) là tập hợp các hình chữ nhật và \(C\) là tập hợp các hình vuông. Khi đó

      A. \(B\backslash A = C\). B. \(A \cup B = C\). C. \(A\backslash B = C\). D. \(A \cap B = C\).

      Câu 10: Lớp 10A có \(45\) học sinh, trong đó có \(15\) học sinh được xếp loại học lực giỏi, \(20\) học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, \(10\) em vừa được xếp loại học lực giỏi , vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc xếp loại hạnh kiểm tốt?

      A. \(10\). B. \(35\). C. \(25\). D. \(45\).

      Câu 11: Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \({60^0}\). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(30\,km/h\), tàu thứ hai chạy với tốc độ \(40\,km/h\). Hỏi sau \(2\) giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu \(km\)?

      A. \(13.\)B. \(20\sqrt {13} .\)C. \(10\sqrt {13} .\)D. \(15.\)

      Câu 12: Cho biết \(\tan \alpha = - 3.\) Giá trị của \(P = \frac{{6\sin \alpha - 7\cos \alpha }}{{6\cos \alpha + 7\sin \alpha }}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(P = \frac{4}{3}.\) B. \(P = \frac{5}{3}.\) C. \(P = - \frac{4}{3}.\) D. \(P = - \frac{5}{3}.\)

      Câu 13: Cho \(A = \left( {2; + \infty } \right)\), \(B = \left( {m; + \infty } \right)\). Điều kiện cần và đủ của \(m\) sao cho \(B\) là tập con của \(A\) là

      A. \(m \le 2\). B. \(m = 2\). C. \(m > 2\). D. \(m \ge 2\).

      Câu 14: Tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) có góc \(\widehat B = {30^0}.\) Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. \(\cos B = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\) B. \(\sin C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\) C. \(\cos C = \frac{1}{2}.\) D. \(\sin B = \frac{1}{2}.\)

      Câu 15: Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8,{\rm{ }}AD = 5.\) Tích \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} .\)

      A. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 62.\) B. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 64.\) C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 62.\) D. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 64.\)

      Câu 16: Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(C\) và \(AB = \sqrt 2 .\) Tính độ dài của \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 5 .\) B. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2\sqrt 5 .\)

      C. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt 3 .\) D. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2\sqrt 3 .\)

      Câu 17: Tiền thưởng (triệu đồng) của cán bộ và nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

      Tiền thưởng

      1

      2

      3

      4

      5

      Cộng

      Tần số

      10

      12

      11

      15

      2

      50

      Tìm Mốt \({M_0}\)?

      A. \({M_0} = 4\) B. \({M_0} = 15\)

      C. \({M_0} = 5\) D. \({M_0} = 11\)

      Câu 18: Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Khi đó, phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là \({s^2}\) được tính bởi công thức nào sau đây?

      A. \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) B. \({s^2} = \frac{1}{N}{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\) C. \({s^2} = N\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) D. \({s^2} = N{\left( {\sum\limits_{i = 1}^N {\left( {{x_i} - \bar x} \right)} } \right)^2}\)

      Câu 19: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\)cm, \(BC = 7\) cm, \(AC = 9\)cm. Tính \(\cos A\).

      A.\(\cos A = - \frac{2}{3}\). B. \(\cos A = \frac{1}{2}\). C. \(\cos A = \frac{1}{3}\). D. \(\cos A = \frac{2}{3}\).

      Câu 20:Điều tra tiền lương hàng tháng của 30 công nhân của một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số như sau: 

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 1

      Số trung bình cộng và số trung bình cộng, mốt của bảng phân bố trên.

      A. 733,3 và 900 B. 700 và 900 C. 835 và 900 D. 700 và 700

      Câu 21: Miền nghiệm của bất phương trình: \(3x + 2\left( {y + 3} \right) > 4\left( {x + 1} \right) - y + 3\) là nửa mặt phẳng chứa điểm:

      A. \(\left( {3;0} \right).\)B. \(\left( {3;1} \right).\)C. \(\left( {2;1} \right).\)D. \(\left( {0;0} \right).\)

      Câu 22: Phần không bị gạch trong hình vẽ dưới đây (không kể biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 2

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y > 6\\x + 3y < 0\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y < 6\\x + 3y > 0\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y < 6\\x + 3y < 0\end{array} \right.\)D. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y > 6\\x - 3y > 0\end{array} \right.\)

      Câu 23: Cho tam giác \(ABC\), có độ dài ba cạnh là \(BC = a,AC = b,AB = c\). Gọi \({m_a}\) là độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh \(A\), \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và \(S\) là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây sai?

      A.\(m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\). B. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\cos A\).

      C.\(S = \frac{{abc}}{{4R}}\).D.\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\).

      Câu 24: Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh bằng \(2.\) Điểm \(M\) nằm trên đoạn thẳng \(AC\) sao cho \(AM = \frac{{AC}}{4}\). Gọi \(N\) là trung điểm của đoạn thẳng \(DC.\) Tính \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} .\)

      A. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = - 4.\)B. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 0.\)C. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 4.\)D. \(\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = 16.\)

      Câu 25: Kết quả đo chiều dài của một chiếc bàn được ghi là \(120cm \pm 0,5cm\), điều đó có nghĩa là:

      A. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nằm trong khoảng 119,5cm đến 120,5cm.

      B. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số lớn hơn 120cm.

      C. Chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nhỏ hơn 120cm.

      D. Chiều dài đúng của chiếc bàn là 119,5m hoặc là 120,5cm.

      Câu 26: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là \(x = 23{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}\) và chiều rộng là \(y = 15{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}\). Tính diện tích \(S\) của thửa ruộng đã cho.

      A. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,001{\rm{m}}{\rm{.}}\) B. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,38{\rm{m}}{\rm{.}}\)

      C. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,01{\rm{m}}{\rm{.}}\) D. \(S = 345{\rm{m}} \pm 0,3801{\rm{m}}{\rm{.}}\)

      Câu 27: Cho dãy số liệu thống kê: 5; 6; 7; 8; 9. Phương sai của dãy số liệu thống kê trên là:

      A. 10 B. 7 C. 6 D. 2

      Câu 28: Lớp 10A có 51 bạn học sinh trong đó có 31 bạn học tiếng Anh và 27 bạn học tiếng Nhật. Lớp 10A có bao nhiêu bạn học cả tiếng Anh và tiếng Nhật?

      A. \(7\). B. \(9\). C. \(5\). D. \(12\).

      Câu 29: Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|.\)

      A. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = a\sqrt 3 .\)B. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

      C. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a.\)D. \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = 2a\sqrt 3 .\)

      Câu 30: Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \). Tìm vị trí điểm \(M.\)

      A. \(M\) là trung điểm của \(AC.\)B. \(M\) là trung điểm của \(AB.\) 

      C. \(M\)là trung điểm của \(BC.\) D. \(M\)là điểm thứ tư của hình bình hành \(ABCM.\)

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, O là trung điểm của IJ. Chứng minh rằng:

      a) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \).

      b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

      c) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 4\overrightarrow {MO} \) với M là điểm bất kỳ.

      Câu 32: Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình

      111

      112

      112

      113

      114

      114

      115

      114

      115

      116

      112

      113

      113

      114

      115

      114

      116

      117

      113

      115

      a) Tính số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên.

      b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn

      Câu 33: Từ một đỉnh tháp người ta nhìn hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt đất dưới các góc nhìn là \(\alpha = {72^0}12'\) và \(\beta = {34^0}26'\). Ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng trong đó C là điểm chính giữa chân tháp. Tính chiều cao CD của tháp biết \(AB = 91m\).

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 3

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)

      1.D

      2.B

      3.D

      4.A

      5.A

      6.D

      7.B

      8.C

      9.D

      10.C

      11.B

      12.B

      13.D

      14.A

      15.D

      16.A

      17.A

      18.A

      19.D

      20.A

      21.C

      22.B

      23.B

      24.B

      25.A

      26.D

      27.D

      28.A

      29.A

      30.A

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

      Cách giải:

      Phát biểu ở A, B, C là câu cảm thán và câu hỏi nên không là mệnh đề.

      Chọn D.

      Câu 2 (NB):

      Cách giải:

      Độ chính xác \(d = 101\) (hàng trăm), nên ta làm tròn số \(a = 23748023\)đến hàng nghìn, được kết quả là \(a = 23748000\).

      Chọn B.

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc ba điểm.

      Cách giải:

      Xét các đáp án:

      Ÿ Đáp án A. Ta có \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 .\)

      Ÿ Đáp án B. Ta có \(\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \)

      \( = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 .\)

      Ÿ Đáp án C. Ta có \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PM} = \overrightarrow {MM} = \overrightarrow 0 .\)

      Ÿ Đáp án D. Ta có \(\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {PM} = - \overrightarrow {MP} .\)

      Chọn D.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí cosin trong tam giác: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC.\)

      Cách giải:

      Do ABCD là hình thoi, có \(\widehat {BAD} = {60^ \circ } \Rightarrow \widehat {ABC} = {120^ \circ }\)

      Theo định lí hàm cosin, ta có

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos A\\ = {1^2} + {1^2} - 2.1.1.\cos {120^ \circ } = 3 \Rightarrow AC = \sqrt 3 \end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 5 (NB):

      Phương pháp:

      Cặp số nào không thỏa mãn bất phương trình thì không là nghiệm của bất phương trình.

      Cách giải:

      Thay cặp số (x;y) = (0;4) vào bất phương trình: 2.0 – 4 + 3 > 0 => Sai.

      Thay cặp số (x;y) = (2;5) vào bất phương trình: 2.2 – 5 + 3 > 0 => Đúng.

      Thay cặp số (x;y) = (1;3) vào bất phương trình: 2.1 – 3 + 3 > 0 => Đúng.

      Thay cặp số (x;y) = (1;4) vào bất phương trình: 2.1 – 4 + 3 > 0 => Đúng.

      Chọn A.

      Câu 6 (TH):

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 4

      Ta có \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \)

      \( \Rightarrow MABC\)là hình bình hành

       \( \Rightarrow \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {CB} .\)

      Do đó D sai.

      Chọn D.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí cosin \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \widehat {BAC}\)

      Cách giải:

      Vì D là trung điểm của BC \( \Rightarrow A{D^2} = \frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \frac{{B{C^2}}}{4} = 27 \Rightarrow AD = 3\sqrt 3 \)

      Tam giác ABD có \(AB = BD = DA = 3\sqrt 3 \Rightarrow \)\(\Delta ABD\) đều.

      Nên có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}AB = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.3\sqrt 3 = 3\)

      Chọn B.

      Câu 8 (VD):

      Cách giải:

      Ta có \(|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2} = {(\vec a + \vec b)^2} - {(\vec a - \vec b)^2} = 4\vec a\vec b \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{4}\left( {|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2}} \right)\).

      - A đúng, vì \(|\vec a + \vec b{|^2} = {(\vec a + \vec b)^2} = (\vec a + \vec b) \cdot (\vec a + \vec b) = \vec a \cdot \vec a + \vec a \cdot \vec b + \vec b \cdot \vec a + \vec b \cdot \vec b = |\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} + 2\vec a \cdot \vec b\)

      \( \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{2}\left( {|\vec a + \vec b{|^2} - |\vec a{|^2} - |\vec b{|^2}} \right)\)

      - B đúng, vì \(|\vec a - \vec b{|^2} = {(\vec a - \vec b)^2} = (\vec a - \vec b) \cdot (\vec a - \vec b) = \vec a \cdot \vec a - \vec a \cdot \vec b - \vec b \cdot \vec a + \vec b \cdot \vec b = |\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} - 2\vec a \cdot \vec b\)

      \( \Rightarrow \vec a \cdot \vec b = \frac{1}{2}\left( {|\vec a{|^2} + |\vec b{|^2} - |\vec a - \vec b{|^2}} \right)\).

      Chọn C.

      Câu 9 (TH):

      Cách giải:

      Theo tính chất của hình thoi, hình chữ nhật và hình vuông, ta có:

      \(C \subset A\) và \(C \subset B\) nên \(B\backslash A = C\), \(A\backslash B = C\) là các mệnh đề sai.

      Vì hình vuông vừa là hình thoi và cũng là hình chữ nhật nên \(A \cap B = C\) là mệnh đề đúng và \(A \cup B = C\) là mệnh đề sai.

      Chọn D.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng khái niệm các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp học sinh được xếp loại học lực giỏi .

      Gọi B là tập hợp học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt .

      Khi đó \(A \cap B\) là tập hợp học sinh vừa được xếp loại học lực giỏi , vừa có hạnh kiểm tốt .

      \(A \cup B\)là tập hợp học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc xếp loại hạnh kiểm tốt .

      Ta có \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right) = 15 + 20 - 10 = 25\).

      Chọn C.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos C.\)

      Cách giải:

      Ta có: Sau \(2h\) quãng đường tàu thứ nhất chạy được là: \({S_1} = 30.2 = 60\,km.\)

      Sau \(2h\) quãng đường tàu thứ hai chạy được là: \({S_2} = 40.2 = 80\,km.\)

      Vậy: sau \(2h\) hai tàu cách nhau là: \(S = \sqrt {{S_1}^2 + {S_2}^2 - 2{S_1}.{S_2}.\cos {{60}^0}} = 20\sqrt {13} .\)

      Chọn B.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng công thức \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) tính P theo \(\tan \alpha \)

      Cách giải:

      Vì \(\tan \alpha \) xác định nên \(\cos \alpha \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của P cho \(\cos \alpha \) ta được:

      \(P = \frac{{6\sin \alpha - 7\cos \alpha }}{{6\cos \alpha + 7\sin \alpha }} = \frac{{6\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} - 7}}{{6 + 7\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{6\tan \alpha - 7}}{{6 + 7\tan \alpha }} = \frac{{6.( - 3) - 7}}{{6 + 7.( - 3)}} = \frac{5}{3}\)

      Chọn B.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      Xác định tập hợp A, B trên trục số.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 5

      Ta có: \(B \subset A\) khi và chỉ khi \(\forall x \in B \Rightarrow x \in A\)\( \Rightarrow m \ge 2\).

      Chọn D.

      Câu 14 (TH):

      Cách giải:

      Từ giả thiết suy ra

      Bằng cách tra bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt hay dùng MTCT ta được

      Chọn A.

      Câu 15 (TH):

      Cách giải:

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow 0 = - A{B^2} = - 64.\)

      Chọn D.

      Câu 16 (TH):

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 6

      Ta có \(AB = \sqrt 2 \Rightarrow AC = CB = 1.\)

      Gọi \(I\) là trung điểm \(BC \Rightarrow AI = \sqrt {A{C^2} + C{I^2}} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)

      Khi đó

      \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AI} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} } \right| = 2\left| {\overrightarrow {AI} } \right| = 2.\frac{{\sqrt 5 }}{2} = \sqrt 5 .\)

      Chọn A.

      Câu 17 (NB):

      Cách giải:

      Tiền thưởng 4 triệu đồng được thưởng cho 15 người \( \Rightarrow {M_0} = 4\)

      Chọn A.

      Câu 18 (NB):

      Phương pháp:

      Cho mẫu số liệu có kích thước \(N\) là \(\left\{ {{x_1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \ldots ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}} \right\}\). Phương sai của mẫu số liệu này bằng trung bình của tổng các bình phương độ lệch giữa các giá trị với số trung bình.

      Cách giải:

      Dựa theo lý thuyết, ta có:

      Dãy số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}, \ldots ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_N}\) có kích thước mẫu \(N\), phương sai được tính theo công thức:

      \({s^2} = \frac{1}{N}\sum\limits_{i = 1}^N {{{\left( {{x_i} - \bar x} \right)}^2}} \) trong đó \(\bar x = \) trung bình cộng của mẫu số liệu

      Chọn A.

      Câu 19 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của định lí cosin \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}}\)

      Cách giải:

      Ta có \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}}\)\( = \frac{{{4^2} + {9^2} - {7^2}}}{{2.4.9}} = \frac{2}{3}\).

      Chọn D.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      + Số trung bình cộng: \(\bar x = \frac{{{c_1}{n_1} + {c_2}{n_2} + \ldots + {c_k}{n_k}}}{N}\)

      Cách giải:

      Số trung bình cộng tiền lương hàng tháng của công nhân là:

      \(\overline x = \frac{1}{{30}}(300.3 + 500.5 + 700.6 + 800.5 + 900.6 + 1000.5) \approx 733,3\) (nghìn đồng)

      Bảng phân bố đã cho có hai giá trị tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của những giá trị khác là 700 và 900. Trong trường hợp này ta xem rằng có hai mốt là \({M_0}^{(1)} = 700\) và \({M_0}^{(2)} = 900\)

      Chọn A.

      Câu 21 (NB):

      Cách giải:

      Ta có \(3x + 2\left( {y + 3} \right) > 4\left( {x + 1} \right) - y + 3\, \Leftrightarrow \, - x + 3y - 1 > 0\).

      Vì \( - 2 + 3.1 - 1 > 0\) là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa độ \(B\).

      Chọn C.

      Câu 22 (VD):

      Phương pháp:

      Xác định các đường thẳng và bất phương trình tương ứng, kết hợp loại nghiệm.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 7

      Kí hiệu hai đường thẳng trên hình lần lượt là \({d_1},{d_2}\)

      \({d_1}\) đi qua \(O(0;0)\) và \(A(3; - 1)\), suy ra \({d_1}:x + 3y = 0\) (Loại D)

      \({d_2}\) đi qua \((3;0)\) và \((0; - 2)\), suy ra \({d_2}:2x - 3y = 6\) (Loại C)

      Điểm \((0,1)\) thuộc miền nghiệm, mà 2.0 – 3.1= -3BPT \(2x - 3y < 6\) (Loại A)

      Chọn B.

      Câu 23 (NB):

      Cách giải:

      Theo định lý cosin trong tam giác ta có \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\)

      Chọn B.

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BA} {\rm{ \;}} = BM.BA.\cos \left( {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right).\)

      Cách giải:

      Giả thiết không cho góc, ta phân tích các vectơ \(\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ có giá vuông góc với nhau.

      \(\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \)

      \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DN} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right)\)

      \(\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AD} \).

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} } \right).\left( {\frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AD} } \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} } \right)\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AD} } \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3A{B^2} + 8\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - 3A{D^2}} \right)\\ = \frac{1}{{16}}\left( {3{a^2} + 8.0 - 3{a^2}} \right) = 0\end{array}\) .

      Chọn B.

      Câu 25 (NB):

      Phương pháp:

      Xác định số gần đúng a và độ chính xác d.

      Tính số đúng \(\bar a = a \pm d \Rightarrow a - d \le \bar a \le a + d\).

      Cách giải:

      Gọi \(\bar a\) là chiều dài đúng của chiếc bàn \( \Rightarrow \bar a = 120cm \pm 0,5cm\).

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 120 - 0,5 \le \bar a \le 120 + 0,5}\\{ \Leftrightarrow 119,5 \le \bar a \le 120,5}\end{array}\)

      Vậy chiều dài đúng của chiếc bàn là một số nằm trong khoảng 119,5cm đến 120,5cm.

      Chọn A.

      Câu 26 (TH):

      Cách giải:

      Diện tích của thửa ruộng là

      \(S = xy = \left( {23 \pm 0,01} \right).\left( {15 \pm 0,01} \right)\)

      \( = 23.15 \pm \left( {23.0,01 + 15.0,01 + 0,{{01}^2}} \right) = 345 \pm 0,3801.\)

      Chọn D.

      Câu 27 (TH):

      Cách giải:

      + Trung bình cộng của dãy là \(\overline x = 7\)

      + Phương sai của dãy số liệu thống kê là:

      \({S^2} = \frac{{1{{\left( {5 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {6 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {7 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {8 - 7} \right)}^2} + 1.{{\left( {9 - 7} \right)}^2}}}{5}\) \({S^2} = \frac{{10}}{5} = 2\)

      Chọn D.

      Câu 28 (TH):

      Cách giải:

      Số học sinh học cả tiếng Anh và tiếng Nhật của lớp 10A là \(31 + 27 - 51 = 7\) bạn.

      Chọn A.

      Câu 29 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất trung điểm.

      Cách giải:

      Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow AH \bot BC.\)

      Suy ra \(AH = \frac{{BC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

      Ta lại có \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {AH} } \right| = 2.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .\)

      Chọn A.

      Câu 30 (TH):

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 8

      Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC \Rightarrow \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {MI} \)

      \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {MI} \)\( \Rightarrow MI//AB,MI = \frac{1}{2}AB\)

      Suy ra M là trung điểm \(AC.\)

      Chọn A.

      Phần 2: Tự luận (4 điểm)

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng quy tắc ba điểm, công thức trung điểm.

      Cách giải:

       a) Theo quy tắc ba điểm ta có \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IC} = \overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {JC} \)

      Tương tự, ta có \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BI} + \overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {JD} \)

      Mà I, J lần lượt là trun điểm của AB và CD nên \(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow {CJ} + \overrightarrow {JD} = \overrightarrow 0 \)

      \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = \left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {CJ} + \overrightarrow {JD} } \right) + 2\overrightarrow {IJ} = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 + 2\overrightarrow {IJ} = 2\overrightarrow {IJ} \)

      b) Ta có: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OI} \), \(\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {OJ} \) (Do I, J là trung điểm AB, CD)

      và \(\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} = \overrightarrow 0 \) (do O là trung điểm IJ)

      \( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {OJ} + 2\overrightarrow {OI} = 2\left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} } \right) = \overrightarrow 0 \)

      c) Theo câu b) ta có: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} } \right) + \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OD} } \right)\\ = 4\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 4\overrightarrow {MO} + \overrightarrow 0 = 4\overrightarrow {MO} \end{array}\)

      Câu 2 (VD): Cho các số liệu thống kê về sản lượng chè thu được trong 1 năm (kg/sào) của 20 hộ gia đình

      111

      112

      112

      113

      114

      114

      115

      114

      115

      116

      112

      113

      113

      114

      115

      114

      116

      117

      113

      115

      a) Tính số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên.

      b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn

      Phương pháp:

      a)

      * Số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ....,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_n}\) kí hiệu là \(\bar x\), được tính bằng công thức:

      \(\bar x = \frac{{{x_2} + {x_2} + ... + {x_k}}}{n}\)

      * Tìm trung vị của mẫu số liệu.

      Để tìm trung vị của mẫu số liệu, ta thực hiện như sau:

      - Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

      - Nếu giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

      b) Phương sai \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}x_1^2 + {n_2}x_2^2 + ... + {n_k}x_k^2} \right) - {\overline x ^2}\)

      Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {{s^2}} \)

      Cách giải:

      Bảng tần số

      Giá trị

      111

      112

      113

      114

      115

      116

      117

      Tần số

      1

      3

      4

      5

      4

      2

      1

      a)

      * Số trung bình của mẫu số liệu trên là:

      \(\bar x{\rm{ \;}} = \frac{{111.1 + 112.3 + 113.4 + 114.5 + 115.4 + 116.2 + 117.1}}{{20}} = 113,9\).

      * Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

      111 112 112 112 113 113 113 113 114 114 114 114 114 115 115 115 115 116 116 117

      Cỡ mẫu là n = 20 chẵn nên số trung vị là \({M_e} = \frac{1}{2}(114 + 114) = 114\).

      b) Phương sai \({s^2} = \frac{1}{{20}}\left( {{{1.111}^2} + {{3.112}^2} + ... + {{1.117}^2}} \right) - 113,{9^2} = 2,29\)

      Độ lệch chuẩn \(s = \sqrt {2,29} \approx 1,513\)

      Câu 3 (VD):

      Cách giải:

      Ta có: \(\widehat {DAB} = {180^ \circ } - \alpha = {180^ \circ } - {72^ \circ }12' = {107^ \circ }48'\); \(\widehat {ADB} = \widehat {DAC} - \widehat {DBA} = \alpha - \beta = {72^ \circ }12' - {34^ \circ }26' = {37^ \circ }46'\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác DAB ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin D}} = \frac{{DB}}{{\sin A}} \Leftrightarrow \frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}} = \frac{{DB}}{{\sin {{107}^ \circ }48'}}\\ \Rightarrow DB = \sin {107^ \circ }48'.\frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}}\end{array}\)

      Lại có: tam giác DCB vuông tại C, suy ra \(CD = \sin B.DB\)

      \( \Rightarrow CD = \sin {34^ \circ }26'.DB = \sin {34^ \circ }26'.\sin {107^ \circ }48'.\frac{{91}}{{\sin {{37}^ \circ }46'}} \approx 80\)

      Vậy tháp đó cao khoảng 80m.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể mà còn đánh giá khả năng tư duy logic, phân tích và tổng hợp thông tin của học sinh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm và bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất và các công thức toán học. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 thường tập trung vào các chủ đề sau:

      • Mệnh đề và tập hợp: Các khái niệm cơ bản về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai: Định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
      • Bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình, biểu diễn nghiệm trên trục số và ứng dụng.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và ứng dụng.
      • Hình học: Các kiến thức về vectơ, tích vô hướng, đường thẳng, đường tròn và các ứng dụng.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc hai

      Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, ta có thể sử dụng công thức nghiệm:

      x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Trong đó, Δ = b2 - 4ac là biệt thức của phương trình. Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép. Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

      Dạng 2: Giải bất phương trình bậc hai

      Để giải bất phương trình bậc hai ax2 + bx + c > 0 (hoặc ax2 + bx + c < 0), ta tìm nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0. Sau đó, xét dấu của tam thức bậc hai trên các khoảng xác định bởi các nghiệm.

      Dạng 3: Tìm tập hợp các điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước

      Để tìm tập hợp các điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước, ta thường sử dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng, đường tròn và các bất đẳng thức. Ví dụ, để tìm tập hợp các điểm cách điểm A(x0, y0) một khoảng R, ta sử dụng phương trình đường tròn: (x - x0)2 + (y - y0)2 = R2.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Phân tích đề bài và xác định các kiến thức cần sử dụng.
      3. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
      4. Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      5. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một cơ hội để các em học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt một học kỳ. Hy vọng rằng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10