Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8. Đề thi này được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu ôn thi chất lượng và đáp án chi tiết, giúp các em tự tin đạt kết quả tốt nhất.

Câu 1: Trong các câu sau đâu là mệnh đề chứa biến? A. 2 là số nguyên tố. B. 17 là số chẵn C. x + y > 0 D. Hình vuông có hai đường chéo vuông góc

Lời giải

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. Phần trắc nghiệm (5 điểm – 25 câu)

    1.C

    2.B

    3.B

    4.C

    5.B

    6.B

    7.C

    8.A

    9.A

    10.A

    11.C

    12.A

    13.B

    14.A

    15.C

    16.B

    17.D

    18.A

    19.C

    20.B

    21.B

    22.A

    23.B

    24.D

    25.C

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Mệnh đề chứa biến là mệnh đề có biến số

    Cách giải:

    x + y > 0 là mệnh đề chứa biến

    Chọn C.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Mệnh đề chứa biến sai khi có ít nhất 1 giá trị của biến sai.

    Cách giải:

    P sai, Q đúng.

    Chọn B.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    phương trình và đối chiếu điều kiện \(x \in \mathbb{Z}\).

    Cách giải:

    \(9{x^2} - 8x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{Z}\\x = \frac{{ - 1}}{9} \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.\). Suy ra \(X = \left\{ 1 \right\}\)

    Chọn B

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Tìm giao 2 tập hợp ta tìm phần tử chung của hai tập hợp đó.

    Cách giải:

    \(X \cap Y\)=\(\left\{ {4;7} \right\}\)

    Chọn C.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Thể hiện các tập hợp trên trục số và tìm hợp của chúng

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

    Chọn B.

    Câu 6 (VD):

    Phương pháp:

    \(A \subset B\) khi mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

    Cách giải:

    \(A \subset B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge - 1\\m + 2 \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le m \le 0\)

    Chọn B

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Thay tọa độ x, y vào bât phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

    Cách giải:

    Vì 2.0 + 1 = 1 không nhỏ hơn 1 nên \(\left( {0;1} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

    Chọn C.

    Câu 8 (NB):

    Phương pháp:

    Chọn 2 điểm bất kì thuộc hoặc không thuộc miền nghiệm để kiểm tra đáp án. Thông thường ta hay chọn gốc tọa độ O(0,0).

    Cách giải:

    Vì điểm (0,0) và (3,0) thuộc miền nghiệm nên hình vẽ A đúng.

    Chọn A.

    Câu 9 (NB):

    Phương pháp:

    Tần suất \({f_i} = \frac{n}{N} \Rightarrow n = {f_i}.N\)

    Cách giải:

    \(n = {f_i}.N = 2,5\% .400 = 10\)

    Chọn A.

    Câu 10 (NB):

    Phương pháp:

    Biểu đồ hình quạt thích hợp nhất để thể hiện bảng phân bố tần suất.

    Cách giải:

    Biểu đồ hình quạt thích hợp nhất để thể hiện bảng phân bố tần suất.

    Chọn A.

    Câu 11 (NB):

    Phương pháp:

    Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

    Cách giải:

    \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n} = \frac{{21 + 23 + 24 + 25 + 22 + 20}}{6} = 22.5\)

    Chọn C.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Tần suất \({f_i} = \frac{n}{N} \Rightarrow n = {f_i}.N\)

    Cách giải:

    Tần suất của số 4 là \(f = \frac{{10}}{{50}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

    Chọn A.

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn B.

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng MTCT để tính

    Cách giải:

    Chọn A.

    Câu 15 (TH):

    Phương pháp:

    Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau thì \(\sin \alpha = \sin \beta \); \(\cos \alpha = - \cos \beta \).

    Cách giải:

    Giả sử \(\hat A = \alpha ;\hat B + \hat C = \beta \). Biểu thức trở thành \(P = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta \).

    Trong tam giác ABC có \(\hat A + \hat B + \hat C = {180^^\circ } \Rightarrow \alpha + \beta = {180^^\circ }\).

    Do hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau nên \(\sin \alpha = \sin \beta \); \(\cos \alpha = - \cos \beta \).

    Do đó \(P = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta = - {\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha = - \left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) = - 1\).

    Chọn C.

    Câu 16 (NB):

    Phương pháp:

    Dùng định lý sin trong tam giác.

    Cách giải:

    Chọn B.

    Câu 17 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

    Cách giải:

    \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {5^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 19 \Rightarrow b = \sqrt {19} \)

    Chọn D.

    Câu 18 (VD):

    Phương pháp:

    Chia hình thoi thành 2 tam giác bằng nhau và áp dụng công thức diện tích tam giác.

    Cách giải:

    \({S_{\Delta ABD}} = \frac{1}{2}.AB.AD.\sin A = \frac{1}{2}.a.a.\sin 30 = \frac{{{a^2}}}{4}\)

    Chọn A.

    Câu 19 (VD):

    Phương pháp:

    Chia cả tử và mẫu của phân thức cho cos x để xuất hiện tan x.

    Cách giải:

    \(E = \frac{{2\cos \alpha - 3\sin \alpha }}{{3\cos \alpha - \sin \alpha }} = \frac{{2.\frac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} - 3.\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{3.\frac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} - \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{2 - 3\tan x}}{{3 - \tan x}} = \frac{{17}}{8}\)

    Chọn C.

    Câu 20 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, quy tắc trừ và quy tắc hình bình hành.

    Cách giải:

    Theo quy tắc cộng \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {MP} = \overrightarrow {NP} \)

    Chọn B.

    Câu 21 (NB):

    Phương pháp:

    Hai vecto đối nhau khi chúng cùng phương và ngược hướng.

    Cách giải:

    Chọn B.

    Câu 22 (TH):

    Phương pháp:

    Hai veto bằng nhau khi chúng cùng phương và cùng hướng

    Phân biệt giữa vecto và độ dài vecto

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \)sai do 2 vecto này không cùng phương

    Chọn A.

    Câu 23 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng tính chất trọng tâm tam giác

    Cách giải:

    Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).

    Ta có \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0 \Rightarrow M \equiv G\).

    Chọn B.

    Câu 24 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng công thức tích vô hướng của 2 vecto

    Cách giải:

    \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = a.a.\cos 120 = \frac{{ - {a^2}}}{2}\)

    Chọn D.

    Câu 25 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng công thức tích vô hướng của 2 vecto

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

    \(B{D^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {8^2} = 89 \Rightarrow BD = \sqrt {89} \)

    \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BD} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BD} } \right) = 8.\sqrt {89} .\cos BAE\\ = 8.\sqrt {89} .\frac{{A{B^2} + A{E^2} - B{E^2}}}{{2AB.AE}} = 8.\sqrt {89} .\frac{{{8^2} + 89 - 125}}{{2.8.\sqrt {89} }} = 14\end{array}\)

    Chọn C.

    II. Phần tự luận (5 điểm)

    Câu 1 (TH):

    Phương pháp:

    Dùng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

    Cách giải:

    a. \(S = \left\{ {1;2;3;4} \right\},T = \left\{ {2;4;6} \right\}\)

    \(S \cap T = \left\{ {2,4} \right\},\,S \cup T = \left\{ {1,2,3,4,6} \right\},\,\,S\backslash T = \left\{ {1,3} \right\}\)

    b. \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B = \mathbb{R}\backslash \left[ {4 - 3m; + \infty } \right) = \left( { - \infty ,\,4 - 3m} \right)\)

    Để \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B \subset A\) tức là \(\left( { - \infty ,\,4 - 3m} \right) \subset \left( { - \infty ;2023} \right) \Leftrightarrow 4 - 3m \le 2023 \Leftrightarrow m \ge 673\).

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng các hệ thức lượng trong tam giác.

    Cách giải:

    \(BC = DC.\tan 23,{6^0} = 200.\tan 23,{6^0} \approx 87,378\)m

    \(\angle ADC = \angle ADB + \angle BDC = 15,9 + 23,6 = 39,5\)

    \(AC = DC.\tan ADC = 200.\tan 39,{5^0} = 164,867m\)

    Vậy chiều cao tháp là AB = AC – BC = 164,867 – 87,378 =77,489 m

    Câu 3 (VD):

    Phương pháp:

    Dùng quy tắc cộng, chèn điểm, các vecto bằng nhau.

    Cách giải:

    a. \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \)

    Suy ra MABC là hình bình hành.

    b. Ta có \(\left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AM} } \right| \Rightarrow AM = BC\)

    Mà \(A,\;B,\;C\) cố định nên tập hợp điểm \(M\) là đường tròn tâm \(A\), bán kính \(BC\).

    Đề bài

      I. Phần trắc nghiệm (5 điểm – 25 câu)

      Câu 1: Trong các câu sau đâu là mệnh đề chứa biến?

      A. 2 là số nguyên tố. B. 17 là số chẵn

      C. x + y > 0 D. Hình vuông có hai đường chéo vuông góc

      Câu 2: Cho mệnh đề P: "x + 1 < x", Q: "x + 1 > x". Xét tính đúng sai của hai mệnh đề P, Q.

      A. P đúng, Q sai B. P sai, Q đúng C. P, Q đều đúng D. P, Q đều sai

      Câu 3: Liệt kê các phần tử của phần tử tập hợp \(X = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|9{x^2} - 8x - 1 = 0} \right\}\).

      A. \(X = \left\{ 0 \right\}\) B. \(X = \left\{ 1 \right\}\) C. \(X = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\) D. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Câu 4: Cho \(X = \left\{ {7;2;8;4;9;12} \right\}\);\(Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\}\). Tập nào sau đây bằng tập \(X \cap Y\)?

      A. \(\left\{ {1;2;3;4;8;9;7;12} \right\}\) B. \(\left\{ {2;8;9;12} \right\}\) C. \(\left\{ {4;7} \right\}\) D. \(\left\{ {1;3} \right\}\)

      Câu 5: Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 2;7} \right),B = \left( {1;9} \right]\). Tìm \(A \cup B\).

      A. \(\left( {1;7} \right)\) B. \(\left[ { - 2;9} \right]\) C. \(\left[ { - 2;1} \right)\) D. \(\left( {7;9} \right]\)

      Câu 6: Cho tập hợp \(A = \left[ {m;m + 2} \right],B\left[ { - 1;2} \right]\). Tìm điều kiện của m để \(A \subset B\).

      A. \(m \le - 1\) hoặc \(m \ge 0\) B. \( - 1 \le m \le 0\) C. \(1 \le m \le 2\) D. \(m < 1\) hoặc \(m > 2\)

      Câu 7: Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 1\)

      A. \(\left( { - 2;1} \right)\) B. \(\left( {3; - 7} \right)\) C. \(\left( {0;1} \right)\) D. \(\left( {0;0} \right)\)

      Câu 8: Miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > - 6\) là

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

      Câu 9: Thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của 400 em học sinh . Người ta thấy số bài được điểm 10 chiếm tỉ lệ 2,5 %. Hỏi tần số của giá trị xi = 10 là bao nhiêu?

      A. 10 B. 20 C. 25 D. 5

      Câu 10: Trong các loại biểu đồ sau, loại biểu đồ nào thích hợp nhất cho việc thể hiện bảng phân bố tần suất.

      A. Biểu đồ hình quạt B. Biểu đồ hình cột

      C. Biểu đồ hình cột kép D. Biểu đồ đa giác tần số

      Câu 11: Cho dãy số liệu thống kê: 21,23,24,25,22,20. Số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê đã cho là

      A. 23.5 B. 22 C. 22.5 D. 14

      Câu 12: Cho bảng phân bố tần số sau :

      xi

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      Cộng

      ni

      10

      5

      15

      10

      5

      5

      50

      Mệnh đề đúng là :

      A. Tần suất của số 4 là 20% B. Tần suất của số 2 là 20%

      C. Tần suất của số 5 là 45 D. Tần suất của số 5 là 90%

      Câu 13: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Số trung vị là?

      A. 5 B. 6 C. 6,5 D. 7

      Câu 14: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Độ lệch chuẩn là:

      A. 1,577 B. 2.553 C. 2,49 D. 6,1

      Câu 15: Cho tam giác \(ABC\). Tính \(P = \cos A.\cos \left( {B + C} \right) - \sin A.\sin \left( {B + C} \right)\).

      A. \(P = 0.\) B. \(P = 1.\) C. \(P = - 1.\) D. \(P = 2.\)

      Câu 16: Cho tam giác \(ABC\). Tìm công thức sai:

      A. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\,.\) B. \(\sin A = \frac{a}{{2R}}\,.\) C. \(b\sin B = 2R\,.\) D. \(\sin C = \frac{{c\sin A}}{a}\,.\)

      Câu 17: Tam giác \(ABC\) có \(a = 5,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\sqrt {97} \) B. \(\sqrt {61} .\) C. 7 D. \(\sqrt {19} \)

      Câu 18: Cho hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Góc \(\widehat {BAD} = 30^\circ \). Diện tích hình thoi \(ABCD\) là:

      A. \(\frac{{{a^2}}}{4}\) B. \(\frac{{{a^2}}}{2}\) C. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\) D. \({a^2}\)

      Câu 19: Cho biết \(\tan \alpha = - 5\). Giá trị của biểu thức \(E = \frac{{2\cos \alpha - 3\sin \alpha }}{{3\cos \alpha - \sin \alpha }}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{{13}}{{16}}\) B. \( - \frac{{13}}{{16}}\) C. \(\frac{{17}}{8}\) D. \( - \frac{{17}}{8}\)

      Câu 20: Cho ba điểm \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) phân biệt.Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} .\) B. \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NP} .\) C. \(\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CB} .\) D. \(\overrightarrow {AA} + \overrightarrow {BB} = \overrightarrow {AB} .\)

      Câu 21: Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) với \(\overrightarrow a \) là vectơ đối của \(\overrightarrow b \). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) cùng phương. B. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) ngược hướng.

      C. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) cùng độ dài. D. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) chung điểm đầu.

      Câu 22: Cho tam giác \(ABC\) cân ở \(A\), đường cao \(AH\). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} .\) B. \(\overrightarrow {HC} = - \overrightarrow {HB} .\) C. \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\) D. \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {HC} .\)

      Câu 23: Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0\). Xác định vị trí điểm \(M.\)

      A. \(M\)thỏa mãn hình bình hành \(ACBM.\) B. \(M\)là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)

      C. \(M\)trùng với \(C.\) D. \(M\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

      Câu 24: Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\) và chiều cao \(AH\). Mệnh đề nào sau đây là sai?

      A. \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0.\) B. \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {HA} } \right) = {150^0}.\) C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}.\) D. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \frac{{{a^2}}}{2}.\)

      Câu 25: Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8,{\rm{ }}AD = 5.\) Tích \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} .\)

      A. 62 B. 64 C. 14 D. -14

      II. Phần tự luận (5 điểm)

      Câu 1:

      a. Cho hai tập hợp \(S = \left\{ {1;2;3;4} \right\},T = \left\{ {2;4;6} \right\}\). Tìm \(S \cap T,\,\,S \cup T,\,\,S\backslash T.\)

      b. Cho tập hợp\(A = \left( { - \infty ;2023} \right)\)\(B = \left[ {4 - 3m; + \infty } \right)\)Tìm \(m\) để \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B \subset A\).

      Câu 2: Một cột tháp truyền thông được xây dựng trên nóc của một tòa nhà như hình vẽ. Hãy tính chiều cao của cột tháp

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

      Câu 3: Cho tam giác \(ABC\). Tìm điểm M thỏa mãn điều kiện:

      a. \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

      b. \(\left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right|\)

      ----- HẾT -----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. Phần trắc nghiệm (5 điểm – 25 câu)

      Câu 1: Trong các câu sau đâu là mệnh đề chứa biến?

      A. 2 là số nguyên tố. B. 17 là số chẵn

      C. x + y > 0 D. Hình vuông có hai đường chéo vuông góc

      Câu 2: Cho mệnh đề P: "x + 1 < x", Q: "x + 1 > x". Xét tính đúng sai của hai mệnh đề P, Q.

      A. P đúng, Q sai B. P sai, Q đúng C. P, Q đều đúng D. P, Q đều sai

      Câu 3: Liệt kê các phần tử của phần tử tập hợp \(X = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|9{x^2} - 8x - 1 = 0} \right\}\).

      A. \(X = \left\{ 0 \right\}\) B. \(X = \left\{ 1 \right\}\) C. \(X = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\) D. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)

      Câu 4: Cho \(X = \left\{ {7;2;8;4;9;12} \right\}\);\(Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\}\). Tập nào sau đây bằng tập \(X \cap Y\)?

      A. \(\left\{ {1;2;3;4;8;9;7;12} \right\}\) B. \(\left\{ {2;8;9;12} \right\}\) C. \(\left\{ {4;7} \right\}\) D. \(\left\{ {1;3} \right\}\)

      Câu 5: Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 2;7} \right),B = \left( {1;9} \right]\). Tìm \(A \cup B\).

      A. \(\left( {1;7} \right)\) B. \(\left[ { - 2;9} \right]\) C. \(\left[ { - 2;1} \right)\) D. \(\left( {7;9} \right]\)

      Câu 6: Cho tập hợp \(A = \left[ {m;m + 2} \right],B\left[ { - 1;2} \right]\). Tìm điều kiện của m để \(A \subset B\).

      A. \(m \le - 1\) hoặc \(m \ge 0\) B. \( - 1 \le m \le 0\) C. \(1 \le m \le 2\) D. \(m < 1\) hoặc \(m > 2\)

      Câu 7: Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 1\)

      A. \(\left( { - 2;1} \right)\) B. \(\left( {3; - 7} \right)\) C. \(\left( {0;1} \right)\) D. \(\left( {0;0} \right)\)

      Câu 8: Miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > - 6\) là

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 1

      Câu 9: Thống kê điểm thi môn toán trong một kì thi của 400 em học sinh . Người ta thấy số bài được điểm 10 chiếm tỉ lệ 2,5 %. Hỏi tần số của giá trị xi = 10 là bao nhiêu?

      A. 10 B. 20 C. 25 D. 5

      Câu 10: Trong các loại biểu đồ sau, loại biểu đồ nào thích hợp nhất cho việc thể hiện bảng phân bố tần suất.

      A. Biểu đồ hình quạt B. Biểu đồ hình cột

      C. Biểu đồ hình cột kép D. Biểu đồ đa giác tần số

      Câu 11: Cho dãy số liệu thống kê: 21,23,24,25,22,20. Số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê đã cho là

      A. 23.5 B. 22 C. 22.5 D. 14

      Câu 12: Cho bảng phân bố tần số sau :

      xi

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      Cộng

      ni

      10

      5

      15

      10

      5

      5

      50

      Mệnh đề đúng là :

      A. Tần suất của số 4 là 20% B. Tần suất của số 2 là 20%

      C. Tần suất của số 5 là 45 D. Tần suất của số 5 là 90%

      Câu 13: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Số trung vị là?

      A. 5 B. 6 C. 6,5 D. 7

      Câu 14: Cho bảng số liệu ghi lại điểm của 40 học sinh trong bài kiểm tra 1 tiết môn toán

      Điểm

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Cộng

      Số học sinh

      2

      3

      7

      18

      3

      2

      4

      1

      40

      Độ lệch chuẩn là:

      A. 1,577 B. 2.553 C. 2,49 D. 6,1

      Câu 15: Cho tam giác \(ABC\). Tính \(P = \cos A.\cos \left( {B + C} \right) - \sin A.\sin \left( {B + C} \right)\).

      A. \(P = 0.\) B. \(P = 1.\) C. \(P = - 1.\) D. \(P = 2.\)

      Câu 16: Cho tam giác \(ABC\). Tìm công thức sai:

      A. \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\,.\) B. \(\sin A = \frac{a}{{2R}}\,.\) C. \(b\sin B = 2R\,.\) D. \(\sin C = \frac{{c\sin A}}{a}\,.\)

      Câu 17: Tam giác \(ABC\) có \(a = 5,c = 3,\widehat B = {60^0}.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\sqrt {97} \) B. \(\sqrt {61} .\) C. 7 D. \(\sqrt {19} \)

      Câu 18: Cho hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Góc \(\widehat {BAD} = 30^\circ \). Diện tích hình thoi \(ABCD\) là:

      A. \(\frac{{{a^2}}}{4}\) B. \(\frac{{{a^2}}}{2}\) C. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\) D. \({a^2}\)

      Câu 19: Cho biết \(\tan \alpha = - 5\). Giá trị của biểu thức \(E = \frac{{2\cos \alpha - 3\sin \alpha }}{{3\cos \alpha - \sin \alpha }}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(\frac{{13}}{{16}}\) B. \( - \frac{{13}}{{16}}\) C. \(\frac{{17}}{8}\) D. \( - \frac{{17}}{8}\)

      Câu 20: Cho ba điểm \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) phân biệt.Khẳng định nào sau đây đúng?

      A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} .\) B. \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NP} .\) C. \(\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CB} .\) D. \(\overrightarrow {AA} + \overrightarrow {BB} = \overrightarrow {AB} .\)

      Câu 21: Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là các vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) với \(\overrightarrow a \) là vectơ đối của \(\overrightarrow b \). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) cùng phương. B. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) ngược hướng.

      C. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) cùng độ dài. D. Hai vectơ \(\overrightarrow a ,\;\overrightarrow b \) chung điểm đầu.

      Câu 22: Cho tam giác \(ABC\) cân ở \(A\), đường cao \(AH\). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} .\) B. \(\overrightarrow {HC} = - \overrightarrow {HB} .\) C. \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\) D. \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {HC} .\)

      Câu 23: Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0\). Xác định vị trí điểm \(M.\)

      A. \(M\)thỏa mãn hình bình hành \(ACBM.\) B. \(M\)là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)

      C. \(M\)trùng với \(C.\) D. \(M\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

      Câu 24: Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\) và chiều cao \(AH\). Mệnh đề nào sau đây là sai?

      A. \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0.\) B. \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {HA} } \right) = {150^0}.\) C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}.\) D. \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \frac{{{a^2}}}{2}.\)

      Câu 25: Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8,{\rm{ }}AD = 5.\) Tích \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} .\)

      A. 62 B. 64 C. 14 D. -14

      II. Phần tự luận (5 điểm)

      Câu 1:

      a. Cho hai tập hợp \(S = \left\{ {1;2;3;4} \right\},T = \left\{ {2;4;6} \right\}\). Tìm \(S \cap T,\,\,S \cup T,\,\,S\backslash T.\)

      b. Cho tập hợp\(A = \left( { - \infty ;2023} \right)\)\(B = \left[ {4 - 3m; + \infty } \right)\)Tìm \(m\) để \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B \subset A\).

      Câu 2: Một cột tháp truyền thông được xây dựng trên nóc của một tòa nhà như hình vẽ. Hãy tính chiều cao của cột tháp

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 2

      Câu 3: Cho tam giác \(ABC\). Tìm điểm M thỏa mãn điều kiện:

      a. \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

      b. \(\left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right|\)

      ----- HẾT -----

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. Phần trắc nghiệm (5 điểm – 25 câu)

      1.C

      2.B

      3.B

      4.C

      5.B

      6.B

      7.C

      8.A

      9.A

      10.A

      11.C

      12.A

      13.B

      14.A

      15.C

      16.B

      17.D

      18.A

      19.C

      20.B

      21.B

      22.A

      23.B

      24.D

      25.C

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề chứa biến là mệnh đề có biến số

      Cách giải:

      x + y > 0 là mệnh đề chứa biến

      Chọn C.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Mệnh đề chứa biến sai khi có ít nhất 1 giá trị của biến sai.

      Cách giải:

      P sai, Q đúng.

      Chọn B.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      phương trình và đối chiếu điều kiện \(x \in \mathbb{Z}\).

      Cách giải:

      \(9{x^2} - 8x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{Z}\\x = \frac{{ - 1}}{9} \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.\). Suy ra \(X = \left\{ 1 \right\}\)

      Chọn B

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Tìm giao 2 tập hợp ta tìm phần tử chung của hai tập hợp đó.

      Cách giải:

      \(X \cap Y\)=\(\left\{ {4;7} \right\}\)

      Chọn C.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Thể hiện các tập hợp trên trục số và tìm hợp của chúng

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 3

      Chọn B.

      Câu 6 (VD):

      Phương pháp:

      \(A \subset B\) khi mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

      Cách giải:

      \(A \subset B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge - 1\\m + 2 \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ge - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le m \le 0\)

      Chọn B

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Thay tọa độ x, y vào bât phương trình và kiểm tra tính đúng sai.

      Cách giải:

      Vì 2.0 + 1 = 1 không nhỏ hơn 1 nên \(\left( {0;1} \right)\)không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

      Chọn C.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Chọn 2 điểm bất kì thuộc hoặc không thuộc miền nghiệm để kiểm tra đáp án. Thông thường ta hay chọn gốc tọa độ O(0,0).

      Cách giải:

      Vì điểm (0,0) và (3,0) thuộc miền nghiệm nên hình vẽ A đúng.

      Chọn A.

      Câu 9 (NB):

      Phương pháp:

      Tần suất \({f_i} = \frac{n}{N} \Rightarrow n = {f_i}.N\)

      Cách giải:

      \(n = {f_i}.N = 2,5\% .400 = 10\)

      Chọn A.

      Câu 10 (NB):

      Phương pháp:

      Biểu đồ hình quạt thích hợp nhất để thể hiện bảng phân bố tần suất.

      Cách giải:

      Biểu đồ hình quạt thích hợp nhất để thể hiện bảng phân bố tần suất.

      Chọn A.

      Câu 11 (NB):

      Phương pháp:

      Số trung bình là \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

      Cách giải:

      \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n} = \frac{{21 + 23 + 24 + 25 + 22 + 20}}{6} = 22.5\)

      Chọn C.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Tần suất \({f_i} = \frac{n}{N} \Rightarrow n = {f_i}.N\)

      Cách giải:

      Tần suất của số 4 là \(f = \frac{{10}}{{50}} = \frac{1}{5} = 20\% \)

      Chọn A.

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng MTCT để tính

      Cách giải:

      Chọn B.

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng MTCT để tính

      Cách giải:

      Chọn A.

      Câu 15 (TH):

      Phương pháp:

      Hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau thì \(\sin \alpha = \sin \beta \); \(\cos \alpha = - \cos \beta \).

      Cách giải:

      Giả sử \(\hat A = \alpha ;\hat B + \hat C = \beta \). Biểu thức trở thành \(P = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta \).

      Trong tam giác ABC có \(\hat A + \hat B + \hat C = {180^^\circ } \Rightarrow \alpha + \beta = {180^^\circ }\).

      Do hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) bù nhau nên \(\sin \alpha = \sin \beta \); \(\cos \alpha = - \cos \beta \).

      Do đó \(P = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta = - {\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha = - \left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) = - 1\).

      Chọn C.

      Câu 16 (NB):

      Phương pháp:

      Dùng định lý sin trong tam giác.

      Cách giải:

      Chọn B.

      Câu 17 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng định lý cosin \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B\)

      Cách giải:

      \({b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B = {5^2} + {3^2} - 2.3.8.\cos 60 = 19 \Rightarrow b = \sqrt {19} \)

      Chọn D.

      Câu 18 (VD):

      Phương pháp:

      Chia hình thoi thành 2 tam giác bằng nhau và áp dụng công thức diện tích tam giác.

      Cách giải:

      \({S_{\Delta ABD}} = \frac{1}{2}.AB.AD.\sin A = \frac{1}{2}.a.a.\sin 30 = \frac{{{a^2}}}{4}\)

      Chọn A.

      Câu 19 (VD):

      Phương pháp:

      Chia cả tử và mẫu của phân thức cho cos x để xuất hiện tan x.

      Cách giải:

      \(E = \frac{{2\cos \alpha - 3\sin \alpha }}{{3\cos \alpha - \sin \alpha }} = \frac{{2.\frac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} - 3.\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{3.\frac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} - \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{2 - 3\tan x}}{{3 - \tan x}} = \frac{{17}}{8}\)

      Chọn C.

      Câu 20 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng quy tắc cộng, quy tắc trừ và quy tắc hình bình hành.

      Cách giải:

      Theo quy tắc cộng \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NM} + \overrightarrow {MP} = \overrightarrow {NP} \)

      Chọn B.

      Câu 21 (NB):

      Phương pháp:

      Hai vecto đối nhau khi chúng cùng phương và ngược hướng.

      Cách giải:

      Chọn B.

      Câu 22 (TH):

      Phương pháp:

      Hai veto bằng nhau khi chúng cùng phương và cùng hướng

      Phân biệt giữa vecto và độ dài vecto

      Cách giải:

      \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} \)sai do 2 vecto này không cùng phương

      Chọn A.

      Câu 23 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng tính chất trọng tâm tam giác

      Cách giải:

      Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\).

      Ta có \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0 \Rightarrow M \equiv G\).

      Chọn B.

      Câu 24 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng công thức tích vô hướng của 2 vecto

      Cách giải:

      \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\,\overrightarrow {CB} } \right) = a.a.\cos 120 = \frac{{ - {a^2}}}{2}\)

      Chọn D.

      Câu 25 (VD):

      Phương pháp:

      Dùng công thức tích vô hướng của 2 vecto

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 4

      \(B{D^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {8^2} = 89 \Rightarrow BD = \sqrt {89} \)

      \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BD} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BD} } \right) = 8.\sqrt {89} .\cos BAE\\ = 8.\sqrt {89} .\frac{{A{B^2} + A{E^2} - B{E^2}}}{{2AB.AE}} = 8.\sqrt {89} .\frac{{{8^2} + 89 - 125}}{{2.8.\sqrt {89} }} = 14\end{array}\)

      Chọn C.

      II. Phần tự luận (5 điểm)

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      Dùng định nghĩa các phép toán trên tập hợp.

      Cách giải:

      a. \(S = \left\{ {1;2;3;4} \right\},T = \left\{ {2;4;6} \right\}\)

      \(S \cap T = \left\{ {2,4} \right\},\,S \cup T = \left\{ {1,2,3,4,6} \right\},\,\,S\backslash T = \left\{ {1,3} \right\}\)

      b. \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B = \mathbb{R}\backslash \left[ {4 - 3m; + \infty } \right) = \left( { - \infty ,\,4 - 3m} \right)\)

      Để \(\mathop C\nolimits_\mathbb{R} B \subset A\) tức là \(\left( { - \infty ,\,4 - 3m} \right) \subset \left( { - \infty ;2023} \right) \Leftrightarrow 4 - 3m \le 2023 \Leftrightarrow m \ge 673\).

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      Dùng các hệ thức lượng trong tam giác.

      Cách giải:

      \(BC = DC.\tan 23,{6^0} = 200.\tan 23,{6^0} \approx 87,378\)m

      \(\angle ADC = \angle ADB + \angle BDC = 15,9 + 23,6 = 39,5\)

      \(AC = DC.\tan ADC = 200.\tan 39,{5^0} = 164,867m\)

      Vậy chiều cao tháp là AB = AC – BC = 164,867 – 87,378 =77,489 m

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Dùng quy tắc cộng, chèn điểm, các vecto bằng nhau.

      Cách giải:

      a. \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \)

      Suy ra MABC là hình bình hành.

      b. Ta có \(\left| {\overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {BM} - \overrightarrow {BA} } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {AM} } \right| \Rightarrow AM = BC\)

      Mà \(A,\;B,\;C\) cố định nên tập hợp điểm \(M\) là đường tròn tâm \(A\), bán kính \(BC\).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình đại số và hình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và có khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Mệnh đề và tập hợp
      • Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai
      • Bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
      • Vectơ trong mặt phẳng
      • Tích vô hướng của hai vectơ
      • Phương trình đường thẳng
      • Đường tròn

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Để giải quyết tốt đề thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      3. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
      4. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và hợp lý.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài toán: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Lời khuyên

      Trước khi làm bài thi, hãy đảm bảo bạn đã:

      • Ngủ đủ giấc
      • Ăn uống đầy đủ
      • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài

      Trong quá trình làm bài, hãy giữ bình tĩnh và tự tin. Nếu gặp khó khăn, hãy đọc lại đề bài và suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi đưa ra câu trả lời.

      Tài liệu Tham Khảo

      Để ôn tập và luyện thi hiệu quả, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Hy vọng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10