Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 23

Luyện tập chung trang 23

Khám phá ngay nội dung Luyện tập chung trang 23 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Luyện tập chung trang 23 - SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài luyện tập chung trang 23 thuộc sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài luyện tập này tập trung vào chương 6: Phân thức đại số, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Luyện tập chung trang 23 - SGK Toán 8 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài luyện tập chung trang 23 SGK Toán 8 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phân thức đại số đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong luyện tập chung này:

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

  1. a) (3x + 2) / (x - 1) + (x - 3) / (x - 1)

    Để giải bài này, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân thức. Vì cả hai phân thức đều có mẫu số là (x - 1), ta có thể cộng trực tiếp hai tử số:

    (3x + 2) / (x - 1) + (x - 3) / (x - 1) = (3x + 2 + x - 3) / (x - 1) = (4x - 1) / (x - 1)

  2. b) (x + 1) / (x - 2) - (x - 3) / (x - 2)

    Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số và trừ hai tử số:

    (x + 1) / (x - 2) - (x - 3) / (x - 2) = (x + 1 - x + 3) / (x - 2) = 4 / (x - 2)

  3. c) (2x) / (x + 3) + (x) / (x + 3)

    Cộng hai phân thức có cùng mẫu số:

    (2x) / (x + 3) + (x) / (x + 3) = (2x + x) / (x + 3) = 3x / (x + 3)

Bài 2: Thực hiện các phép tính sau

  1. a) (x^2 + 2x) / (x - 1) + (x + 1) / (x - 1)

    Quy đồng mẫu số và cộng hai phân thức:

    (x^2 + 2x) / (x - 1) + (x + 1) / (x - 1) = (x^2 + 2x + x + 1) / (x - 1) = (x^2 + 3x + 1) / (x - 1)

  2. b) (x^2 - 1) / (x + 2) - (x - 3) / (x + 2)

    Quy đồng mẫu số và trừ hai phân thức:

    (x^2 - 1) / (x + 2) - (x - 3) / (x + 2) = (x^2 - 1 - x + 3) / (x + 2) = (x^2 - x + 2) / (x + 2)

Bài 3: Tìm giá trị của x để phân thức sau có nghĩa

a) (x + 1) / (x - 2)

Phân thức có nghĩa khi mẫu số khác 0. Vậy, x - 2 ≠ 0, suy ra x ≠ 2.

b) (2x - 1) / (x + 3)

Tương tự, phân thức có nghĩa khi x + 3 ≠ 0, suy ra x ≠ -3.

Bài 4: Rút gọn các phân thức sau

  1. a) (x^2 - 4) / (x + 2)

    Ta có x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2). Vậy:

    (x^2 - 4) / (x + 2) = [(x - 2)(x + 2)] / (x + 2) = x - 2 (với x ≠ -2)

  2. b) (x^2 + 4x + 4) / (x + 2)

    Ta có x^2 + 4x + 4 = (x + 2)^2. Vậy:

    (x^2 + 4x + 4) / (x + 2) = (x + 2)^2 / (x + 2) = x + 2 (với x ≠ -2)

Bài 5: Giải các phương trình sau

a) (x + 1) / 2 = (2x - 1) / 3

Nhân chéo hai vế, ta được:

3(x + 1) = 2(2x - 1)

3x + 3 = 4x - 2

x = 5

b) (x - 2) / 3 = (x + 1) / 4

Nhân chéo hai vế, ta được:

4(x - 2) = 3(x + 1)

4x - 8 = 3x + 3

x = 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8