Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho biểu thức

Đề bài

Cho biểu thức

a) Rút gọn \(P = \frac{{{x^2} - 6{\rm{x}} + 9}}{{9 - {x^x}}} + \frac{{4{\rm{x + 8}}}}{{x + 3}}\)

b) Tính giá trị của P tại x = 7

c) Chứng tỏ \(P = 3 + \frac{2}{{x + 3}}\). Từ đó tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức đã cho nhận giá trị nguyên 

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Rút gọn phân thức bằng cách cộng hai phân thức đã cho với nhau.

b) Thay giá trị x = 7 vào phân thức đã rút gọn

c) Ta tính: \(P - 3 - \frac{2}{{x + 3}} = 0 \Rightarrow P = 3 + \frac{2}{{x + 3}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(P=\frac{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}{-\left( x-3 \right)\left( x+3 \right)}+\frac{4x+8}{x+3}=\frac{x-3}{-\left( x+3 \right)}+\frac{4x+8}{x+3}\)

\(=\frac{3-x+4\text{x}+8}{x+3}=\frac{3\text{x}+11}{x+3}\)

b) $P(7)=\frac{3.7+11}{7+3}=3,2$

c) \(P=\frac{3\text{x}+11}{x+3}=\frac{3(x+3)+2}{x+3}=3+\frac{2}{x+3}\), do đó \(\frac{2}{x+3}=P-3\).

Nếu $P\in \mathbb{Z}$ và $x\in \mathbb{Z}$ thì $\frac{2}{x+3}\in \mathbb{Z}$ và x + 3 là ước số nguyên của 2.

Do đó, $x+3\in \left\{ 1;2;-1;-2 \right\}$.

Ta lập được bảng sau:

x + 3

1

2

-1

-2

x

-2

-1

-4

-5

P

5 (tm)

4 (tm)

1 (tm)

2 (tm)

Do đó các giá trị nguyên x cần tìm là $x\in \left\{ -2;-1;-4;-5 \right\}$ (các giá trị này của x đều tỏa mãn điều kiện xác định của P).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học và đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các công thức, định lý phù hợp để tìm ra lời giải chính xác.

Nội dung bài tập 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 6.34 thường có dạng như sau: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN = (AB + CD) / 2.

Phương pháp giải bài tập 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD theo đúng yêu cầu của đề bài.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Sử dụng tính chất trung điểm: Áp dụng tính chất của trung điểm để chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD.
  4. Áp dụng công thức đường trung bình của hình thang: Sử dụng công thức MN = (AB + CD) / 2 để tính độ dài của MN.

Lời giải chi tiết bài tập 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chứng minh:

Gọi E là giao điểm của AD và BC. Vì AB // CD nên tam giác ABE đồng dạng với tam giác CDE (theo trường hợp góc - góc).

Suy ra: AE / DE = BE / CE = AB / CD.

Vì M là trung điểm của AD nên AM = MD = AE / 2.

Vì N là trung điểm của BC nên BN = NC = BE / 2.

Xét tam giác ADE, ta có M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADE.

Suy ra: MN = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 6.34, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đường trung bình của hình thang. Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đường trung bình của hình thang.
  • Tính chất của đường trung bình của hình thang.
  • Cách áp dụng đường trung bình của hình thang để giải các bài toán liên quan đến độ dài các đoạn thẳng.

Ví dụ về bài tập tương tự

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng AE / EC = BE / ED.

Lưu ý khi giải bài tập về hình thang

Khi giải bài tập về hình thang, chúng ta cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Áp dụng các công thức, định lý phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài tập 6.34 trang 24 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về đường trung bình của hình thang. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8