Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Cho hai đa thức

Đề bài

Cho hai đa thức \(A = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5\) và \(B = 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\).

a) Tìm các đa thức A+B và A-B.

b) Tính giá trị của các đa thức A và A+B tại x=0,5;y=-2 và z=1.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-)) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

Thay các giá trị x=0,5; y=-2 và z=1 vào đa thức rồi tính giá trị.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A + B = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5 + 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\\ = \left( {2{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( {3xyz + 3xyz} \right) + \left( { - 2x + x} \right) + \left( {5 - 4} \right)\\ = 6xyz - x + 1\\A - B = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5 - \left( {3xyz - 2{x^2}y + x - 4} \right)\\ = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5 - 3xyz + 2{x^2}y - x + 4\\ = \left( {2{x^2}y + 2{x^2}y} \right) + \left( {3xyz - 3xyz} \right) + \left( { - 2x - x} \right) + \left( {5 + 4} \right)\\ = 4{x^2}y - 3x + 9\end{array}\)

b) Thay x=0,5; y=-2 và z=1 vào A ta được:

\(A = 2.{\left( {0,5} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + 3.0,5.\left( { - 2} \right).1 - 2.0,5 + 5 = \left( { - 1} \right) - 3 - 1 + 5 = 0.\)

Thay x=0,5; y=-2 và z=1 vào A+B ta được:

\(A + B = 6.0,5.\left( { - 2} \right).1 - 0,5 + 1 = - 6 - 0,5 + 1 = - 5,5.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Nội dung bài tập 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  • a) (-37) + 14
  • b) 23 + (-13)
  • c) (-15) + (-2)
  • d) 0 + (-5)
  • e) (-17) + 17
  • f) 1 + (-1)

Lời giải chi tiết bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững quy tắc cộng các số hữu tỉ:

  • Cộng hai số hữu tỉ cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số hữu tỉ khác dấu: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số, lấy số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trừ đi số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn, rồi lấy dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Áp dụng quy tắc trên, ta có:

  1. a) (-37) + 14 = -23
  2. b) 23 + (-13) = 10
  3. c) (-15) + (-2) = -17
  4. d) 0 + (-5) = -5
  5. e) (-17) + 17 = 0
  6. f) 1 + (-1) = 0

Giải thích chi tiết từng bước

Trong phần a), ta cộng một số âm và một số dương. Vì số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn, kết quả là một số âm. Ta lấy 37 trừ đi 14 và giữ dấu âm, được -23.

Tương tự, trong phần b), ta cộng một số dương và một số âm. Vì số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn, kết quả là một số dương. Ta lấy 23 trừ đi 13 và giữ dấu dương, được 10.

Các phần còn lại cũng được giải thích tương tự, dựa trên quy tắc cộng các số hữu tỉ.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn xác định dấu của các số trước khi thực hiện phép cộng.
  • Sử dụng quy tắc cộng các số hữu tỉ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.18 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.19 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về số hữu tỉ. Việc nắm vững quy tắc cộng các số hữu tỉ và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8