Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

a) Tìm đơn thức

Đề bài

a) Tìm đơn thức \(B\) nếu \(4{x^3}{y^2}:B = - 2xy\).

b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để \(\left( {4{x^3}{y^2} - 3{x^2}{y^3}} \right):B = - 2xy + H\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(4{x^3}{y^2}:B = - 2xy \Rightarrow B = 4{x^3}{y^2}:\left( { - 2xy} \right) = \left[ {4:\left( { - 2} \right)} \right].\left( {{x^3}:x} \right).\left( {{y^2}:y} \right) = - 2{x^2}y\)

b)

\(\begin{array}{l}\left( {4{x^3}{y^2} - 3{x^2}{y^3}} \right):B = - 2xy + H\\ \Rightarrow \left( {4{x^3}{y^2} - 3{x^2}{y^3}} \right):\left( { - 2{x^2}y} \right) = - 2xy + H\\ \Rightarrow 4{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right) - 3{x^2}{y^3}:\left( { - 2{x^2}y} \right) = - 2xy + H\\ \Rightarrow - 2xy + \dfrac{3}{2}{y^2} = - 2xy + H\\ \Rightarrow H = - 2xy + \dfrac{3}{2}{y^2} + 2xy = \left( { - 2xy + 2xy} \right) + \dfrac{3}{2}{y^2} = \dfrac{3}{2}{y^2}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan.

Nội dung Bài 1.36

Bài 1.36 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình học, hoặc tính toán các yếu tố của hình (góc, cạnh, đường chéo...). Đề bài có thể đưa ra một hình vẽ cụ thể hoặc yêu cầu học sinh tự vẽ hình dựa trên các thông tin được cung cấp.

Phương pháp giải Bài 1.36

Để giải quyết bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Nếu đề bài chưa cung cấp hình vẽ, hãy vẽ hình chính xác dựa trên các thông tin đã cho.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các yếu tố đã biết và các yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, định lý và tính chất liên quan để xây dựng lập luận logic.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.

Lời giải chi tiết Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 1.36, bao gồm các bước giải, lập luận và kết luận. Lời giải này sẽ được trình bày một cách đầy đủ và dễ hiểu, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Lời giải có thể được trình bày như sau:

Chứng minh:

Xét hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành)

∠BAO = ∠DCO (so le trong, AB // CD)

∠ABO = ∠CDO (so le trong, AB // CD)

Do đó, ΔABO = ΔCDO (cạnh - góc - cạnh)

Suy ra: AO = CO (cạnh tương ứng)

Vậy, O là trung điểm của AC.

Tương tự, ta có thể chứng minh được O là trung điểm của BD.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 1.37 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.38 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập hình học

Khi giải các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học đúng quy tắc.
  • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 1.36 trang 26 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8