Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 83, 84, 85 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có

LT1

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18 cm và tam giác DEF có chu vi bằng 27cm. Biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DE=6cm, FD=12cm. Chứng minh ΔABC  ΔDEF

    Phương pháp giải:

    Chứng minh : \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) từ đó suy ra: ΔABC  ΔDEF

    Lời giải chi tiết:

    Vì chu vi tam giác ABC bằng 18cm

    => AB+AC+BC=18 => 4+AC+6=18 => AC=8 (cm)

    Vì chu vi tam giác DEF bằng 27cm

    => DE+EF+DF=27 => 6+EF+12=27 => EF=9 (cm)

    Ta thấy \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\\ = \frac{4}{6} = \frac{8}{{12}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\end{array}\)

    => ΔABC  ΔDEF

    VD

      Video hướng dẫn giải

      Trở lại tình huống mở đầu. Em hãy vẽ một tam giác có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác tạo bởi ba đỉnh là trái bóng và hai chân cột gôn. Từ đó tính góc sút bằng góc tương ứng của tam giác vừa vẽ được.

      Phương pháp giải:

      Vẽ tam giác dựa vào tỉ lệ của độ rộng khung thành và khoảng cách của trái bóng với hai cột gôn.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có tỉ lệ của độ rộng khung thành và khoảng cách hai cột gôn là: 7,32 : 10,98 : 14,64 = 2 : 3 : 4 nên độ dài cạnh của tam giác vẽ theo tỉ lệ 2 : 3 : 4.

      Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

      Sử dụng thước đo góc, ta được \( \widehat C \approx 29^0 \) hay góc sút bằng khoảng \(29^0\).

      CH

        Video hướng dẫn giải

        Những cặp tam giác nào dưới đây (hình 9.13) là đồng dạng? (các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.

        Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Tính tỉ lệ giữa các cạnh của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Các cặp tam giác đồng dạng là: \(\Delta ABC \backsim \Delta HKG{;^{}}\Delta EFD \backsim \Delta NPM\)

        HĐ1

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          a) Nếu A′B=AB thì hai tam giác có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

          b) Nếu A′B < AB như hình 9.11. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = A'B'. Kẻ đường thẳng qua M song song với BC và cắt AC tại N.

          - Hãy giải thích vì sao ΔAMN  ΔABC

          - Hãy chứng tỏ rằng AN=A’C’′, MN=B′C′ để suy ra ΔAMN = ΔA'B'C' (c.c.c)

          - Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng dạng với nhau không? Nếu có, em hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng giữa chúng.

          c) Nếu A'B' > AB thì tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC không? Vì sao?

          Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hai tam giác đồng dạng để chứng minh các yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Nếu A′B′=AB thì tam giác có đồng dạng.

          Vì A′B′=AB \( \Rightarrow \)A’C’=AC => B’C’=BC => \(\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\)

          => Hai tam giác đồng dạng

          b) MN // BC ( M∈AB, N∈AC) => ΔAMN  ΔABC 

          => \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\)

          Mà \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          => \(\frac{{A'B'}}{{AM}} = \frac{{A'C'}}{{AN}} = \frac{{B'C'}}{{MN}}\)

          - Có AM= A’B’ => A’C’=AN \( \Rightarrow \) B’C’=MN 

          => ΔAMN = ΔA'B'C'

          => ΔAMN  ΔA'B'C'

          Mà ΔAMN  ΔABC 

          => ΔABC  ΔA′B′C′ 

          c) Nếu A'B' > AB thì tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC. Vì \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • CH
          • LT1
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          a) Nếu A′B=AB thì hai tam giác có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

          b) Nếu A′B < AB như hình 9.11. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = A'B'. Kẻ đường thẳng qua M song song với BC và cắt AC tại N.

          - Hãy giải thích vì sao ΔAMN  ΔABC

          - Hãy chứng tỏ rằng AN=A’C’′, MN=B′C′ để suy ra ΔAMN = ΔA'B'C' (c.c.c)

          - Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng dạng với nhau không? Nếu có, em hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng giữa chúng.

          c) Nếu A'B' > AB thì tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC không? Vì sao?

          Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hai tam giác đồng dạng để chứng minh các yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Nếu A′B′=AB thì tam giác có đồng dạng.

          Vì A′B′=AB \( \Rightarrow \)A’C’=AC => B’C’=BC => \(\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\)

          => Hai tam giác đồng dạng

          b) MN // BC ( M∈AB, N∈AC) => ΔAMN  ΔABC 

          => \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\)

          Mà \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          => \(\frac{{A'B'}}{{AM}} = \frac{{A'C'}}{{AN}} = \frac{{B'C'}}{{MN}}\)

          - Có AM= A’B’ => A’C’=AN \( \Rightarrow \) B’C’=MN 

          => ΔAMN = ΔA'B'C'

          => ΔAMN  ΔA'B'C'

          Mà ΔAMN  ΔABC 

          => ΔABC  ΔA′B′C′ 

          c) Nếu A'B' > AB thì tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC. Vì \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

          Video hướng dẫn giải

          Những cặp tam giác nào dưới đây (hình 9.13) là đồng dạng? (các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.

          Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Tính tỉ lệ giữa các cạnh của tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          Các cặp tam giác đồng dạng là: \(\Delta ABC \backsim \Delta HKG{;^{}}\Delta EFD \backsim \Delta NPM\)

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18 cm và tam giác DEF có chu vi bằng 27cm. Biết rằng AB=4cm, BC=6cm, DE=6cm, FD=12cm. Chứng minh ΔABC  ΔDEF

          Phương pháp giải:

          Chứng minh : \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\) từ đó suy ra: ΔABC  ΔDEF

          Lời giải chi tiết:

          Vì chu vi tam giác ABC bằng 18cm

          => AB+AC+BC=18 => 4+AC+6=18 => AC=8 (cm)

          Vì chu vi tam giác DEF bằng 27cm

          => DE+EF+DF=27 => 6+EF+12=27 => EF=9 (cm)

          Ta thấy \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\\ = \frac{4}{6} = \frac{8}{{12}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\end{array}\)

          => ΔABC  ΔDEF

          Video hướng dẫn giải

          Trở lại tình huống mở đầu. Em hãy vẽ một tam giác có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác tạo bởi ba đỉnh là trái bóng và hai chân cột gôn. Từ đó tính góc sút bằng góc tương ứng của tam giác vừa vẽ được.

          Phương pháp giải:

          Vẽ tam giác dựa vào tỉ lệ của độ rộng khung thành và khoảng cách của trái bóng với hai cột gôn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có tỉ lệ của độ rộng khung thành và khoảng cách hai cột gôn là: 7,32 : 10,98 : 14,64 = 2 : 3 : 4 nên độ dài cạnh của tam giác vẽ theo tỉ lệ 2 : 3 : 4.

          Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Sử dụng thước đo góc, ta được \( \widehat C \approx 29^0 \) hay góc sút bằng khoảng \(29^0\).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về tứ giác. Các bài tập trong trang 83, 84, 85 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác, đặc biệt là hình thang cân.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về tứ giác

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đã học (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình thang cân). Đồng thời, học sinh cần biết cách chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể dựa trên các điều kiện cho trước.

          1. Câu a: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các tính chất của hình bình hành.
          2. Câu b: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các tính chất của hình chữ nhật.
          3. Câu c: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các tính chất của hình thoi.
          4. Câu d: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các tính chất của hình vuông.
          5. Câu e: Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các tính chất của hình thang cân.

          Bài 2: Áp dụng tính chất của hình thang cân

          Bài 2 đưa ra các bài toán liên quan đến hình thang cân, yêu cầu học sinh tính độ dài các cạnh, góc, đường chéo của hình thang cân dựa trên các dữ kiện đã cho. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các tính chất đặc trưng của hình thang cân như hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.

          Ví dụ, cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

          Lời giải: Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, BC = 6cm.

          Bài 3: Chứng minh tứ giác là hình thang cân

          Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước. Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

          • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai cạnh bên bằng nhau.
          • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
          • Chứng minh tứ giác đó là hình thang và hai đường chéo bằng nhau.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập về tứ giác và hình thang cân một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác.
          • Vận dụng linh hoạt các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán.
          • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng hình dung bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Lời khuyên

          Các em học sinh nên dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức về tứ giác và hình thang cân. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu tham khảo, các trang web học toán online để có thêm thông tin và phương pháp giải bài tập.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Tên công thứcNội dung
          Định lý Pitagoa2 + b2 = c2
          Diện tích hình thangS = (a + b)h/2

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8