Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải bài tập rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập về nhà.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia sau:

Đề bài

Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia sau:

\(\begin{array}{l}a)\left( {3{{\rm{x}}^4}y - 9{{\rm{x}}^3}{y^2} - 21{{\rm{x}}^2}{y^2}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^2}y} \right)\\b)\left( {2{{\rm{x}}^3} + 5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 12} \right):\left( {2{{\rm{x}}^2} - x + 1} \right)\end{array}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng lệnh Division(<đa thức bị chia>, <đa thức chia>) để tìm thương và dư của phép chia hai đa thức.

Lời giải chi tiết

a) Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia \(\left( {3{{\rm{x}}^4}y - 9{{\rm{x}}^3}{y^2} - 21{{\rm{x}}^2}{y^2}} \right):\left( {3{{\rm{x}}^2}y} \right)\)

• Sử dụng lệnh Division(<đa thức bị chia>, <đa thức chia>) để tìm thương và dư của phép chia hai đa thức.

• Nhập biểu thức trên dòng lệnh của cửa sổ CAS sau đó nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị ngay bên dưới.

Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Vậy phép chia hai đa thức \(\left( {3{{\rm{x}}^4}y - 9{{\rm{x}}^3}{y^2} - 21{{\rm{x}}^2}{y^2}} \right)\) cho \(3{{\rm{x}}^2}y\), ta được thương là \({x^2} - 3{\rm{x}}y - 7y\) và dư 0.

b) Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia (2x3 + 5x2 – 2x + 12) : (2x2 – x + 1).

• Sử dụng lệnh Division(<đa thức bị chia>, <đa thức chia>) để tìm thương và dư của phép chia hai đa thức.

• Nhập biểu thức trên dòng lệnh của cửa sổ CAS sau đó nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị ngay bên dưới.

Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Vậy phép chia hai đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 12) cho (2x2 – x + 1), ta được thương là x + 3 và dư 9.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương, công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Sự liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót trong quá trình tính toán.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao = 2 * (8 + 6) * 5 = 2 * 14 * 5 = 140 cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Diện tích xung quanh + 2 * (chiều dài * chiều rộng) = 140 + 2 * (8 * 6) = 140 + 2 * 48 = 140 + 96 = 236 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: chiều dài * chiều rộng * chiều cao = 8 * 6 * 5 = 240 cm3

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4 trang 114, SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Phân tích dữ kiện: Phân tích các dữ kiện đã cho trong đề bài để xác định các yếu tố cần tìm.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Kết luận

Bài 4 trang 114 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Bảng tổng hợp công thức

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2 * (dài + rộng) * caoDiện tích toàn phần: Diện tích xung quanh + 2 * (dài * rộng)Thể tích: dài * rộng * cao
Hình lập phươngDiện tích toàn phần: 6 * cạnh2Thể tích: cạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8