Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Rút gọn các phân thức sau:
Đề bài
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\frac{{5{{x}} + 10}}{{25{{{x}}^2} + 50}}\)
b) \(\frac{{45{{x}}\left( {3 - x} \right)}}{{15{{x}}{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\)
c) \(\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng quy tắc rút gọn hai phân thức
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{5{{x}} + 10}}{{25{{{x}}^2} + 50}} \) \(= \frac{{5\left( {x + 2} \right)}}{{25\left( {{x^2} + 2} \right)}} \) \(= \frac{{x + 2}}{{5\left( {{x^2} + 2} \right)}}\)
b) \(\frac{{45{{x}}\left( {3 - x} \right)}}{{15{{x}}{{\left( {x - 3} \right)}^3}}} \) \(= \frac{{3\left( {3 - x} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^3}}}\) \(=\frac{-3(x-3)}{(x-3)^3}\) \(=\frac{-3}{(x-3)^2}\)
c) \(\frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}} \)
\(= \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \)
\(= \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \)
\(= \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{x^2} - x + 1}}\)
Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các vấn đề thực tế.
Bài tập 6.9 yêu cầu chúng ta tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có các kích thước cụ thể. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Để giải bài tập 6.9 một cách hiệu quả, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a * b * c = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3
Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Ngoài bài tập 6.9, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, như:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!