Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Phép nhân đa thức trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về phép nhân đa thức, giúp bạn tự tin giải các bài tập liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các khái niệm, quy tắc, và các ví dụ minh họa để nắm vững kiến thức này. Hãy bắt đầu ngay thôi!

1. Nhân đơn thức với đa thức

1. Nhân đơn thức với đa thức

+ Nhân hai đơn thức như thế nào?

Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai phần biến với nhau.

Ví dụ: \(( - 3{x^2}y)(4xy) = \left[ {\left( { - 3.4} \right)} \right].({x^2}.x).\left( {y.y} \right) = - 12.{x^3}.{y^2}\)

+ Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}3{x^2}y\left( {2{x^2}y - xy + 3{y^2}} \right)\\ = (3{x^2}y).(2{x^2}y) - (3{x^2}y).(xy) + (3{x^2}y).(3{y^2})\\ = 3.2.({x^2}.{x^2})\left( {y.y} \right) - 3.({x^2}.x).\left( {y.y} \right) + 3.3.{x^2}.\left( {y.{y^2}} \right)\\ = 6{x^4}{y^2} - 3{x^3}.{y^2} + 9{x^2}{y^3}\end{array}\)

2. Nhân đa thức với đa thức

+ Nhân hai đa thức như thế nào?

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Phép nhân đa thức cũng có các tính chất tương tự phép nhân các số.

+ Giao hoán: A.B = B.A

+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)

+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B).C = AB + AC

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}(xy + 1)(xy - 3)\\ = (xy).\left( {xy} \right) + xy - 3xy - 3\\ = {x^2}{y^2} - 2xy - 3\end{array}\)

Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Phép nhân đa thức là một trong những phép toán cơ bản và quan trọng trong đại số. Hiểu rõ lý thuyết và vận dụng thành thạo phép nhân đa thức là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8 và các lớp học cao hơn.

1. Khái niệm về đa thức

Đa thức là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một số (gọi là hệ số) và một hoặc nhiều biến (gọi là phần biến) với số mũ nguyên không âm. Ví dụ: 3x2y, -5xy3, 7 là các đa thức.

2. Quy tắc nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: A(B + C) = AB + AC
  2. Nhân từng số hạng của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ hai.
  3. Cộng các tích vừa tìm được.

Ví dụ: Nhân hai đa thức (x + 2) và (x - 3)

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

3. Các trường hợp đặc biệt của phép nhân đa thức

  • Nhân đa thức với đa thức: Như ví dụ trên.
  • Nhân đa thức với số: Để nhân một đa thức với một số, ta nhân mỗi số hạng của đa thức với số đó. Ví dụ: 2(x2 + 3x - 1) = 2x2 + 6x - 2
  • Nhân hai đa thức có dạng đặc biệt:
    • (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
    • (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
    • (a + b)(a - b) = a2 - b2
    • (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
    • (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

4. Bài tập vận dụng

Hãy thực hiện các phép nhân đa thức sau:

  1. (x + 1)(x + 4)
  2. (2x - 3)(x + 5)
  3. (x - 2)2
  4. (x + 3)(x - 3)

5. Mở rộng và ứng dụng

Phép nhân đa thức có ứng dụng rộng rãi trong việc giải các phương trình, bất phương trình, và các bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng nhân đa thức sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề toán học một cách hiệu quả hơn.

6. Lời khuyên khi học phép nhân đa thức

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép nhân.
  • Sử dụng các công thức đặc biệt để đơn giản hóa các phép tính.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về Lý thuyết Phép nhân đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8