Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Quy đồng mẫu hai phân thức
Video hướng dẫn giải
Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{{6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y + 6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)
Video hướng dẫn giải
Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung
Lời giải chi tiết:
Có: \(\frac{y}{{xy}} + \frac{{ - x}}{{xy}} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)
Vậy: \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)
Phương pháp giải:
Tìm mẫu thức chung của hai phân thức và nhân tử phụ của mỗi phân thức
Lời giải chi tiết:
MTC = xy
Nhân tử phụ của x là: y
Nhân tử phụ của y là: x
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng có: \(\frac{1}{x} = \frac{y}{{xy}}{;^{}}\frac{{ - 1}}{y} = \frac{{ - x}}{{xy}}\)
Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ - 1}}{y}\)
Phương pháp giải:
Tìm mẫu thức chung của hai phân thức và nhân tử phụ của mỗi phân thức
Lời giải chi tiết:
MTC = xy
Nhân tử phụ của x là: y
Nhân tử phụ của y là: x
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng có: \(\frac{1}{x} = \frac{y}{{xy}}{;^{}}\frac{{ - 1}}{y} = \frac{{ - x}}{{xy}}\)
Video hướng dẫn giải
Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y}\)
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung
Lời giải chi tiết:
Có: \(\frac{y}{{xy}} + \frac{{ - x}}{{xy}} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)
Vậy: \(\frac{1}{x} + \frac{{ - 1}}{y} = \frac{{y - x}}{{xy}}\)
Video hướng dẫn giải
Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\frac{5}{{2{{{x}}^2}\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{{x}}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} + \frac{{6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y + 6{{x}}}}{{10{{{x}}^2}y\left( {6{{x}} + y} \right)}}\)
Mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng biến đổi phân thức là rất quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để giải bài này, học sinh cần nhớ rõ các quy tắc sau:
Ví dụ:
a) x/(x+y) + y/(x+y) = (x+y)/(x+y) = 1
b) x/(x-y) - y/(x-y) = (x-y)/(x-y) = 1
c) x/2 * 4/x = 4x/2x = 2
d) x/y : x/z = x/y * z/x = z/y
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x để phân thức có nghĩa. Một phân thức có nghĩa khi mẫu số khác 0. Do đó, để giải bài này, học sinh cần tìm các giá trị của x sao cho mẫu số khác 0.
Ví dụ:
a) Phân thức 1/(x-2) có nghĩa khi x-2 ≠ 0, tức là x ≠ 2
b) Phân thức x/(x+1) có nghĩa khi x+1 ≠ 0, tức là x ≠ -1
Bài 3 yêu cầu học sinh rút gọn phân thức. Để rút gọn phân thức, học sinh cần phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho nhân tử chung.
Ví dụ:
(x2 - 1)/(x + 1) = ((x - 1)(x + 1))/(x + 1) = x - 1
Hy vọng bài giải chi tiết mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!