Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.22 trang 45 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt
Đề bài
Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9

Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên tỏng Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục tung bằng 5 lần đơn vị dài trên trục hoành
Hãy cho biết
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu?
b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi
c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn
d) Thay dấu "?" bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | ? | ? | ? | ? |
Cân nặng (kg) | ? | ? | ? | ? |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải hàm số của tuổi không
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát hình 7.9 để trả lời các yêu cầu của bài.
Lời giải chi tiết
a) Hưng là người nặng nhất, nặng 50 cân
b) An là người ít tuổi nhất, 11 tuổi
c) Bình nặng hơn Việt và Bình kém tuổi hơn Việt
d)
Tên | An | Bình | Hưng | Việt |
Tuổi | 11 | 13 | 14 | 14 |
Cân nặng (kg) | 35 | 45 | 50 | 40 |
Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng không phải là hàm số của x
Bài 7.22 trang 45 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán liên quan đến tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Đề bài thường cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính một trong các đại lượng diện tích hoặc thể tích.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các công thức sau:
a) Bài toán 1: (Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.)
Áp dụng công thức diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, ta có:
Diện tích xung quanh = 2(5 + 3) * 4 = 2 * 8 * 4 = 64 cm2
b) Bài toán 2: (Ví dụ: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.)
Áp dụng công thức thể tích hình lập phương, ta có:
Thể tích = 63 = 216 cm3
Ngoài bài 7.22, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:
Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách hiệu quả, các em nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 7.22 trang 45 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.