Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Trong hình 9.9, ABC là tam giác không cân

Đề bài

Trong hình 9.9, ABC là tam giác không cân; M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy tìm trong hình năm tam giác khác nhau mà chúng đôi một đồng dạng với nhau. Giải thích vì sao chúng đồng dạng 

Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Dựa vào định lí để chứng minh hai tam giác đồng dạng

Lời giải chi tiết

- Có AP = BP, NA = NC

=> NP // BC (P ∈ AB, N ∈ AC)

=> ΔABC \(\backsim\) ΔAPN 

- Có AP = BP, MB = MC

=> MP // AC (P ∈ AB, M ∈ BC)

=> ΔABC \(\backsim\) ΔPBM - Có NA = NC, MB = MC

=> MN // AB (N ∈ AC,M ∈ BC)

=> ΔABC \(\backsim\) ΔNMC

- Có ΔABC \(\backsim\) ΔAPN và ΔABC \(\backsim\) ΔPBM => ΔAPN \(\backsim\) ΔPBM

- Có ΔABC \(\backsim\) ΔNMC và ΔABC \(\backsim\) ΔPBM => ΔNMC \(\backsim\) ΔPBM 

- Có ΔAPN \(\backsim\) ΔPBM và ΔNMC \(\backsim\) ΔPBM => ΔAPN \(\backsim\) ΔNMC

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 9.3 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Cụ thể, học sinh cần:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước của nó.
  • Tính thể tích của một hình lập phương khi biết độ dài cạnh của nó.
  • Giải các bài toán có liên quan đến việc ứng dụng công thức tính thể tích vào thực tế.

Phương pháp giải bài tập 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  2. Công thức tính thể tích hình lập phương: V = a3, trong đó a là độ dài cạnh của hình lập phương.
  3. Đơn vị đo thể tích: Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo thể tích và chuyển đổi các đơn vị khi cần thiết.

Ví dụ minh họa giải bài tập 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh dài 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Thể tích của hình lập phương là: V = 2cm3 = 8cm3

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 9.3 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hình dạngCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = a * b * c
Hình lập phươngV = a3
Trong đó: a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật; a là độ dài cạnh của hình lập phương.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8