Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hình học, cụ thể là việc chứng minh các tính chất của hình bình hành. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và áp dụng linh hoạt vào giải quyết vấn đề.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{5 - 3{\rm{x}}}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5{\rm{x}}}}{{x + 1}}\)

b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}}\)

c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3{\rm{x}}}}{{{x^3} + 1}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Thực hiện theo quy tắc trừ hai phân thức

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5 - 3x}}{{x + 1}} - \frac{{ - 2 + 5x}}{{x + 1}} \) \( = \frac{{5 - 3{\rm{x - }}\left( { - 2 + 5x} \right)}}{{x + 1}} \) \( = \frac{{5 - 3x + 2 - 5x}}{{x + 1}} \) \( = \frac{{7 - 8x}}{{x + 1}}\)

b) \(\frac{x}{{x - y}} - \frac{y}{{x + y}} \) \( = \frac{{x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} \) \( = \frac{{{x^2} + xy - xy + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} \) \( = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\)

c) \(\frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3x}}{{{x^3} + 1}} \) \( = \frac{3}{{x + 1}} - \frac{{2 + 3x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \) \( = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right) - 2 - 3x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \) \( = \frac{{3{x^2} - 3x + 3 - 2 - 3x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \) \( = \frac{{3{x^2} - 6x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình bình hành. Để giải bài này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về hình bình hành.

I. Kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa hình bình hành: Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối song song.
  • Tính chất của hình bình hành:
    • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
    • Các góc đối bằng nhau.
    • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
    • Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
    • Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
    • Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
    • Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

II. Đề bài bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh CD. Nối A với E. Gọi M là giao điểm của AE và BD. Chứng minh BM = MD.)

III. Lời giải chi tiết

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về hình bình hành và các tính chất của đường trung bình của tam giác.

  1. Bước 1: Phân tích hình vẽ và xác định các yếu tố cần thiết.
  2. Bước 2: Sử dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc song song. Ví dụ, ta có thể chứng minh AE song song BC, từ đó suy ra tam giác AEM đồng dạng với tam giác BCM.
  3. Bước 3: Áp dụng các định lý về tam giác đồng dạng để tìm ra mối quan hệ giữa các đoạn thẳng.
  4. Bước 4: Kết luận.

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước chứng minh, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Có thể sử dụng hình vẽ minh họa để giúp học sinh dễ hình dung hơn.)

IV. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình bình hành, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo khác trên internet hoặc trong sách giáo khoa để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

V. Lưu ý khi giải bài tập về hình bình hành

Khi giải các bài tập về hình bình hành, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình bình hành.
  • Hiểu rõ các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
  • Sử dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng, đường trung bình của tam giác để giải quyết các bài toán phức tạp.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để giúp phân tích bài toán dễ dàng hơn.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 6.21 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8