Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {PMN}\), AB=2MN. Chứng minh ΔMNP  ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng 

Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng tam giác ABC cân tại A, tam giác MNP cân tại M để chứng minh ΔMNP  ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng của chúng.

Lời giải chi tiết

Vì ΔABC cân nên $\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=\frac{\widehat{ABC}+\widehat{ACB}}{2}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{BAC}}{2}$ (1).

Tương tự, ΔMNP cân tại M nên $\widehat{MNP}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{PMN}}{2}$ (2).

Vì $\widehat{BAC}=\widehat{PMN}$ nên từ (1) và (2) ta suy ra $\widehat{ABC}=\widehat{MNP}$.

Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

Lấy B’, C’ lần lượt là trung điểm của AB, AC thì ta có B’C’ // BC.

Do đó $\widehat{ABC}=\widehat{AB'C'},\widehat{ACB}=\widehat{AC'B'}$ (các cặp góc đồng vị).

Hai tam giác AB’C’ và MNP có:

$\widehat{BAC}=\widehat{NMP}$ (theo giả thiết),

$AB'=\frac{AB}{2}=MN$ (theo giả thiết),

$\widehat{AB'C'}=\widehat{ABC}=\widehat{MNP}$ (theo chứng minh trên).

Vậy ΔMNP = ΔAB’C’ (g.c.g). Mặt khác, ΔAB’C’ ∽ ΔABC ( vì B’C’ // BC).

Do đó ΔMNP ∽ ΔABC với tỉ số đồng dạng $k=\frac{AB'}{AB}=\frac{1}{2}$.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán liên quan đến tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Diện tích xung quanh = 2(a + b)h, Diện tích toàn phần = 2(ab + ah + bh), Thể tích = abh (a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao).
  • Hình lập phương: Diện tích xung quanh = 4a², Diện tích toàn phần = 6a², Thể tích = a³ (a là cạnh).

2. Phân tích đề bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính một trong các đại lượng diện tích hoặc thể tích.

3. Lời giải chi tiết bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 9.4, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm, lời giải sẽ là:)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a * b * h = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm³

4. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Ví dụ 2: Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.

Bài tập: Tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

5. Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra kỹ đơn vị đo lường trước khi thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng công thức phù hợp với từng loại hình (hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương).
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.

6. Ứng dụng thực tế của kiến thức

Kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các hộp đựng hàng, tính toán thể tích của các bể chứa nước, hoặc tính toán diện tích bề mặt của các đồ vật xung quanh chúng ta.

7. Tổng kết

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã nắm vững cách giải bài 9.4 trang 82 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2(a + b)h
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật2(ab + ah + bh)
Thể tích hình hộp chữ nhậtabh
Diện tích xung quanh hình lập phương4a²
Diện tích toàn phần hình lập phương6a²
Thể tích hình lập phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8