Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ của bộ sách Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đơn thức ( - {2^3}{x^2}y{z^3}) có: A. Hệ số -2, bậc 8 B. Hệ số ( - {2^3}), bậc 5 C. Hệ số -1, bậc 9 D. Hệ số ( - {2^3}), bậc 6

Đề bài

Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có:

A. Hệ số -2, bậc 8

B. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 5

C. Hệ số -1, bậc 9

D. Hệ số \( - {2^3}\), bậc 6

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Trong đơn thức thu gọn:

+) Hệ số là phần số.

+) Phần biến là phần còn lại trong đơn thức (không là phần số)

+) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

Lời giải chi tiết

Đơn thức \( - {2^3}{x^2}y{z^3}\) có hệ số là \( - {2^3}\), bậc là 2+1+3=6.

Chọn D.

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài tập này:

Đề bài:

Cho các biểu thức sau:

  • A = (3/4 + 1/2) : 5/8
  • B = 5/9 : (1/2 + 2/3)
  • C = (1/2 - 1/3) . (2/5 + 1/3)

Hãy tính giá trị của A, B và C.

Lời giải:

a) Tính A:

A = (3/4 + 1/2) : 5/8

A = (3/4 + 2/4) : 5/8

A = 5/4 : 5/8

A = 5/4 . 8/5

A = 2

b) Tính B:

B = 5/9 : (1/2 + 2/3)

B = 5/9 : (3/6 + 4/6)

B = 5/9 : 7/6

B = 5/9 . 6/7

B = 10/21

c) Tính C:

C = (1/2 - 1/3) . (2/5 + 1/3)

C = (3/6 - 2/6) . (6/15 + 5/15)

C = 1/6 . 11/15

C = 11/90

Kết luận:

Vậy:

  • A = 2
  • B = 10/21
  • C = 11/90

Các kiến thức liên quan và lưu ý khi giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ: Hiểu rõ quy tắc thực hiện các phép toán này với số hữu tỉ.
  • Quy tắc đổi dấu: Biết cách đổi dấu số hữu tỉ và áp dụng vào các bài toán.
  • Tìm mẫu số chung: Khi cộng hoặc trừ các phân số, cần tìm mẫu số chung để thực hiện phép toán.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, cần rút gọn phân số về dạng tối giản.

Ngoài ra, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Tính: (1/3 + 1/4) : 7/12
  2. Tính: 2/5 : (1/3 - 1/5)
  3. Tính: (1/2 - 1/4) . (3/5 + 1/2)

Tổng kết

Bài 1.39 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về các phép toán với số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và tự tin.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8