Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 22, 23 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải đầy đủ, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

Luyện tập 1

    Video hướng dẫn giải

    Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại:

    a) \( - 15{x^2}{y^2}\) chia cho \(3{x^2}y\);

    b) \(6xy\) chia cho \(2yz\);

    c) \(4x{y^3}\) chia cho \(6x{y^2}\).

    Phương pháp giải:

    Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

    Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

    + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

    + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

    + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \( - 15{x^2}{y^2}:3{x^2}y = \left( { - 15:3} \right).\left( {{x^2}:{x^2}} \right):\left( {{y^2}:y} \right) = - 5y\)

    b)

    Không là phép chia hết vì số mũ của biến z trong \(2yz\) lớn hơn số mũ của biến z trong \(6xy\).

    c)

    \(4x{y^3}:6x{y^2} = \left( {4:6} \right).\left( {x:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = \dfrac{2}{3}y\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:

      a) \(A = 6{x^3}y,B = 3{x^2}y\)

      b) \(A = {x^2}y,B = x{y^2}\)

      Phương pháp giải:

      Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

      Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

      + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

      + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

      + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B:

      \(A:B = 6{x^3}y:3{x^2}y = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right).\left( {y:y} \right) = 2x\)

      b) Đơn thức A không chia hết cho đơn thức B vì số mũ của biến y trong B lớn hơn số mũ của biến y trong A.

      Vận dụng 1

        Video hướng dẫn giải

        Giải bài toán mở đầu:

        Phương pháp giải:

        Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

        + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

        + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

        + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Chiều cao của khối hộp thứ hai là: \(6{x^2}y:2xy = \left( {6:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {y:y} \right) = 3x\)

        HĐ1

          Video hướng dẫn giải

          Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

          a) Thực hiện phép chia \(6{x^3}:3{x^2}\).

          b) Với \(a,b \in \mathbb{R}\) và \(b \ne 0;m,n \in \mathbb{N}\), hãy cho biết:

          • Khi nào thì \(a{x^m}\) chia hết cho \(b{x^n}\).
          • Nhắc lại cách thực hiện phép chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\).

          Phương pháp giải:

          Muốn chia đơn thức cho đơn thức, ta chia phần hệ số cho nhau, chia lũy thừa của biến cho nhau rồi nhân các kết quả tìm được với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(6{x^3}:3{x^2} = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right) = 2x\)

          b) * Khi \(m \ge n\)

          * Để chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\) ta thực hiện phép chia a:b và \({x^m}:{x^n}\) rồi nhân 2 kết quả với nhau.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng 1

          Video hướng dẫn giải

          Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

          a) Thực hiện phép chia \(6{x^3}:3{x^2}\).

          b) Với \(a,b \in \mathbb{R}\) và \(b \ne 0;m,n \in \mathbb{N}\), hãy cho biết:

          • Khi nào thì \(a{x^m}\) chia hết cho \(b{x^n}\).
          • Nhắc lại cách thực hiện phép chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\).

          Phương pháp giải:

          Muốn chia đơn thức cho đơn thức, ta chia phần hệ số cho nhau, chia lũy thừa của biến cho nhau rồi nhân các kết quả tìm được với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(6{x^3}:3{x^2} = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right) = 2x\)

          b) * Khi \(m \ge n\)

          * Để chia \(a{x^m}\) cho \(b{x^n}\) ta thực hiện phép chia a:b và \({x^m}:{x^n}\) rồi nhân 2 kết quả với nhau.

          Video hướng dẫn giải

          Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:

          a) \(A = 6{x^3}y,B = 3{x^2}y\)

          b) \(A = {x^2}y,B = x{y^2}\)

          Phương pháp giải:

          Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

          Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

          + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

          + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

          + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đơn thức A chia hết cho đơn thức B:

          \(A:B = 6{x^3}y:3{x^2}y = \left( {6:3} \right).\left( {{x^3}:{x^2}} \right).\left( {y:y} \right) = 2x\)

          b) Đơn thức A không chia hết cho đơn thức B vì số mũ của biến y trong B lớn hơn số mũ của biến y trong A.

          Video hướng dẫn giải

          Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao? Tìm thương của các phép chia còn lại:

          a) \( - 15{x^2}{y^2}\) chia cho \(3{x^2}y\);

          b) \(6xy\) chia cho \(2yz\);

          c) \(4x{y^3}\) chia cho \(6x{y^2}\).

          Phương pháp giải:

          Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

          Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

          + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

          + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

          + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          \( - 15{x^2}{y^2}:3{x^2}y = \left( { - 15:3} \right).\left( {{x^2}:{x^2}} \right):\left( {{y^2}:y} \right) = - 5y\)

          b)

          Không là phép chia hết vì số mũ của biến z trong \(2yz\) lớn hơn số mũ của biến z trong \(6xy\).

          c)

          \(4x{y^3}:6x{y^2} = \left( {4:6} \right).\left( {x:x} \right).\left( {{y^3}:{y^2}} \right) = \dfrac{2}{3}y\)

          Video hướng dẫn giải

          Giải bài toán mở đầu:

          Phương pháp giải:

          Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

          + Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

          + Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

          + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Chiều cao của khối hộp thứ hai là: \(6{x^2}y:2xy = \left( {6:2} \right).\left( {{x^2}:x} \right).\left( {y:y} \right) = 3x\)

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán với đa thức. Các em sẽ được củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời làm quen với các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

          Nội dung chi tiết các bài tập trang 22, 23

          Trang 22 và 23 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức, cũng như áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

          Bài 1.1 (Trang 22)

          Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, các em cần lưu ý:

          • Chỉ cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng.
          • Sắp xếp các hạng tử theo bậc của biến.

          Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 2x + 5. Hãy tính A + B.

          Giải:

          A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 2x + 5) = (2x2 - x2) + (3x + 2x) + (-1 + 5) = x2 + 5x + 4

          Bài 1.2 (Trang 22)

          Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, các em cần lưu ý:

          • Sử dụng quy tắc phân phối: a(b + c) = ab + ac
          • Nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.

          Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Hãy tính A.B.

          Giải:

          A.B = (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

          Bài 1.3 (Trang 23)

          Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép chia đa thức. Để giải bài tập này, các em cần lưu ý:

          • Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư.

          Ví dụ: Chia đa thức 2x3 + 5x2 - 7x + 1 cho đa thức x + 3.

          Giải:

          (Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến để tìm thương và số dư)

          Bài 1.4 (Trang 23)

          Bài tập này yêu cầu các em phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải bài tập này, các em cần lưu ý:

          • Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử lại với nhau để được đa thức ban đầu.

          Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

          Giải:

          x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))

          Lời khuyên khi học Toán 8

          Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép toán với đa thức.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng.
          • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Kết luận

          Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8