Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

Đề bài

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\dfrac{1}{2}xy\) khi \(x = - 2;y = \dfrac{1}{2}.\)

b) \(B = xyz\left( { - 0,5} \right){y^2}z\) khi \(x = 4;y = 0,5;z = 2.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhóm các số với nhau và tính chất nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức. Sau đó, thay các giá trị của các biến vào đơn thức rồi tính giá trị của đơn thức.

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\dfrac{1}{2}xy = \left( { - 2.\dfrac{1}{2}} \right).\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right) = - {x^3}{y^2}.\)

Thay \(x = - 2;y = \dfrac{1}{2}\) vào A ta được \(A = - {\left( { - 2} \right)^3}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = - \left( { - 8} \right).\dfrac{1}{4} = 2.\)

b) \(B = xyz\left( { - 0,5} \right){y^2}z = \left( { - 0,5} \right).x.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.z} \right) = \left( { - 0,5} \right)x{y^3}{z^2}.\)

Thay \(x = 4;y = 0,5;z = 2\) vào B ta được \(B = \left( { - 0,5} \right).4.0,{5^3}{.2^2} = - 1.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.3 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, tập trung vào việc:

  • Xác định các số hữu tỉ.
  • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
  • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu a)

Đề bài: Liệt kê các số hữu tỉ sau: -3; 2.5; 0; -1/2; 5/7; -100.

Lời giải: Các số hữu tỉ là: -3; 2.5; 0; -1/2; 5/7; -100. Lưu ý, mọi số nguyên đều là số hữu tỉ (vì có thể viết dưới dạng phân số với mẫu là 1).

Câu b)

Đề bài: Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: 1/2; -3/4; 1.

Lời giải:

  1. 1/2: Chia đoạn đơn vị trên trục số thành 2 phần bằng nhau, điểm 1/2 nằm ở vị trí thứ nhất.
  2. -3/4: Chia đoạn đơn vị trên trục số thành 4 phần bằng nhau, điểm -3/4 nằm ở vị trí thứ ba bên trái gốc tọa độ.
  3. 1: Điểm 1 nằm ở vị trí thứ nhất trên trục số.

Câu c)

Đề bài: Tính: a) 1/2 + 3/4; b) -2/3 - 1/6; c) 2/5 * (-10/3); d) -4/7 : 2/3.

Lời giải:

  1. a) 1/2 + 3/4: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 2/4. Vậy 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4.
  2. b) -2/3 - 1/6: Quy đồng mẫu số: -2/3 = -4/6. Vậy -2/3 - 1/6 = -4/6 - 1/6 = -5/6.
  3. c) 2/5 * (-10/3): 2/5 * (-10/3) = (2 * -10) / (5 * 3) = -20/15 = -4/3.
  4. d) -4/7 : 2/3: -4/7 : 2/3 = -4/7 * 3/2 = (-4 * 3) / (7 * 2) = -12/14 = -6/7.

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

  • Quy đồng mẫu số: Đây là kỹ năng quan trọng khi thực hiện các phép toán cộng, trừ, so sánh số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số: Việc rút gọn phân số giúp cho việc tính toán trở nên dễ dàng hơn và tránh sai sót.
  • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân: Tùy thuộc vào yêu cầu của bài toán, bạn có thể chuyển đổi giữa phân số và số thập phân để thuận tiện cho việc tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ:

  • Tính tiền: Giá cả hàng hóa, tiền lương, tiền lãi đều được biểu diễn bằng số hữu tỉ.
  • Đo lường: Chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích đều được đo bằng số hữu tỉ.
  • Tỉ lệ: Tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ pha chế, tỉ lệ phần trăm đều được biểu diễn bằng số hữu tỉ.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1.3 trang 10 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8