Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý về tổng các góc trong một tam giác. Bài tập này thường gặp trong các bài kiểm tra và thi học kỳ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

Đề bài

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) \({x^3} + 512 = \left( {x + 8} \right)\left( {{x^2} - ? + 64} \right)\);

b) \(27{x^3} - 8{y^3} = \left( {? - 2y} \right)\left( {? + 6xy + 4{y^2}} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển

a) \({a^3+b^3} = (a+b)(a^2 - ab +b^2)\)

b) \({a^3-b^3} = (a-b)(a^2 + ab +b^2)\)

Lời giải chi tiết

a) \({x^3} + 512 = \left( {x + 8} \right)\left( {{x^2} - 8x + 64} \right)\)

b) \(27{x^3} - 8{y^3} = \left( {3x - 2y} \right)\left( {9{x^2} + 6xy + 4{y^2}} \right)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC có góc A = 80o, góc B = 50o. Tính góc C.

Lời giải:

Trong tam giác ABC, ta có:

Góc A + góc B + góc C = 180o (Tổng ba góc trong một tam giác)

Thay số: 80o + 50o + góc C = 180o

130o + góc C = 180o

Góc C = 180o - 130o

Góc C = 50o

Vậy, góc C của tam giác ABC bằng 50o.

Phân tích bài toán và các dạng bài tương tự

Bài toán này thuộc dạng bài tập cơ bản về tổng ba góc trong một tam giác. Để giải quyết các bài toán tương tự, học sinh cần nắm vững định lý này và biết cách áp dụng vào các tình huống cụ thể.

Các dạng bài tập tương tự:

  • Dạng 1: Tính một góc khi biết hai góc còn lại. (Như bài tập trên)
  • Dạng 2: Tìm mối quan hệ giữa các góc trong một tam giác. Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, tìm mối quan hệ giữa góc B và góc C.
  • Dạng 3: Giải bài toán thực tế liên quan đến tam giác. Ví dụ: Tính góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau, sử dụng kiến thức về tam giác.

Mở rộng kiến thức: Các định lý liên quan đến tam giác

Ngoài định lý về tổng ba góc trong một tam giác, còn có một số định lý khác liên quan đến tam giác mà học sinh cần nắm vững:

  1. Định lý về góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với góc ngoài đó.
  2. Định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác: Trong một tam giác, cạnh lớn hơn đối diện với góc lớn hơn và ngược lại.
  3. Định lý về bất đẳng thức tam giác: Tổng độ dài hai cạnh của một tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

STTBài tậpĐáp án
1Cho tam giác DEF có góc D = 60o, góc E = 70o. Tính góc F.50o
2Cho tam giác GHI có góc G = 90o, góc H = 30o. Tính góc I.60o
3Cho tam giác JKL có góc J = 45o, góc K = 45o. Tính góc L.90o

Kết luận

Bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tổng ba góc trong một tam giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8