Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm đa thức M biết

Đề bài

Tìm đa thức M biết \(M - 5{x^2} + xyz = xy + 2{x^2} - 3xyz + 5\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Chuyển vế, tìm M.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}M - 5{x^2} + xyz = xy + 2{x^2} - 3xyz + 5\\ \Rightarrow M = xy + 2{x^2} - 3xyz + 5 + 5{x^2} - xyz\\ = \left( { - 3xyz - xyz} \right) + \left( {2{x^2} + 5{x^2}} \right) + xy + 5\\ = - 4xyz + 7{x^2} + xy + 5\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài tập này:

Đề bài:

Tính:

  1. a) (-37) + 14
  2. b) 23 + (-13)
  3. c) (-15) + (-2)
  4. d) 0 + (-7)
  5. e) (-16) + 16
  6. f) (-4) + 0

Lời giải:

Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng quy tắc cộng các số hữu tỉ:

  • Cộng hai số hữu tỉ cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số hữu tỉ khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  1. a) (-37) + 14 = -23
  2. b) 23 + (-13) = 10
  3. c) (-15) + (-2) = -17
  4. d) 0 + (-7) = -7
  5. e) (-16) + 16 = 0
  6. f) (-4) + 0 = -4

Giải thích chi tiết:

a) (-37) + 14: Vì hai số có dấu khác nhau, ta lấy 37 trừ 14 và giữ dấu âm. Kết quả là -23.

b) 23 + (-13): Tương tự, ta lấy 23 trừ 13 và giữ dấu dương. Kết quả là 10.

c) (-15) + (-2): Hai số cùng dấu âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối 15 và 2, kết quả là 17 và giữ dấu âm. Kết quả là -17.

d) 0 + (-7): Cộng với 0 không làm thay đổi giá trị của số kia. Kết quả là -7.

e) (-16) + 16: Hai số đối nhau, tổng bằng 0.

f) (-4) + 0: Cộng với 0 không làm thay đổi giá trị của số kia. Kết quả là -4.

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của các số và áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Việc hiểu rõ các quy tắc này sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.

Bài tập tương tự:

Để luyện tập thêm, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Tính: a) (-25) + 10; b) 18 + (-8); c) (-9) + (-5); d) 0 + (-12); e) (-7) + 7; f) (-6) + 0
  • Tìm x biết: a) x + 5 = -3; b) x - 2 = 7; c) x + (-4) = 1

Kết luận:

Bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về cộng các số hữu tỉ. Việc nắm vững quy tắc cộng và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về chủ đề này và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Số hữu tỉGiá trị tuyệt đối
-55
33

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8