Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 8 một cách nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh đẳng thức

Đề bài

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích VT

\({(a+b)^2} = a^2 + 2ab +b^2\)

- Sau đó, ta chứng minh VT = VP

- Sau đó giải để tính được \({25^2};{35^2}\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}VT = {\left( {10a + 5} \right)^2} = {\left( {10a} \right)^2} + 2.10a.5 + {5^2} = 100{a^2} + 100a + 25\\ = \left( {100{a^2} + 100a} \right) + 25 = 100a\left( {a + 1} \right) + 25 = VP\end{array}\)

Vậy \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\).

Quy tắc: Muốn tính bình phương một số có tận cùng bằng 5, ta nhân 100 với tích số chục và số liền sau số chục rồi cộng với 25.

Áp dụng:

\(\begin{array}{l}{25^2} = 100.2.3 + 25 = 600 + 25 = 625;\\{35^2} = 100.3.4 + 25 = 1200 + 25 = 1225.\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập thường có dạng như sau: Rút gọn biểu thức sau:

  • (a + b) + (a - b)
  • (a - b) - (a + b)
  • a(b + c)
  • a(b - c)

Hoặc các bài tập phức tạp hơn kết hợp nhiều phép toán và dấu ngoặc.

Phương pháp giải bài tập 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định các phép toán cộng, trừ, nhân, chia cần thực hiện.
  2. Áp dụng quy tắc dấu ngoặc: Nếu có dấu ngoặc, cần thực hiện các phép toán bên trong ngoặc trước.
  3. Áp dụng thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán theo thứ tự: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
  4. Rút gọn biểu thức: Sau khi thực hiện các phép toán, rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết bài tập 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ)

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (a + b) + (a - b)

Lời giải:

(a + b) + (a - b) = a + b + a - b = (a + a) + (b - b) = 2a + 0 = 2a

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức a(b + c)

Lời giải:

a(b + c) = a * b + a * c = ab + ac

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 2.17, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức đại số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán và các phép biến đổi đại số đơn giản.

Lưu ý khi giải bài tập 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
  • Chú ý đến dấu của các số hạng trong biểu thức.
  • Sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán một cách chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + y) - (x - y)
  • Rút gọn biểu thức: 2(a - b)
  • Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x - 1)

Kết luận

Bài 2.17 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8