Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 114, 115 và 116 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Quan sát hình chóp tam giác đều

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Hãy tính tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều. So sánh kết quả vừa tính với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp 

    Phương pháp giải:

    Tính các kết quả theo yêu cầu bài toán và so sánh

    Lời giải chi tiết:

    Có nửa chu vi đáy là: \(\frac{1}{2}.\)(5+5+5) = \(\frac{{15}}{2}\)(cm)

    Có trung đoạn là: 6cm

    => Tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều là: \(\frac{{15}}{2}.6 = 45\)

    => Kết quả bằng với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát hình chóp tam giác đều và hình khai triển của nó. Hãy tính tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

      Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      - Nhận thấy các mặt bên của hình chóp được tạo bởi 3 hình tam giác

      - Tín diện tích một tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Nhận thấy các mặt bên của hình chóp được tạo bởi 3 hình tam giác

      Diện tích của một tam giác là: \(\frac{1}{2}\)⋅6⋅5=15(cm2)

      => Tổng diện tích các mặt bên là: 15.3=45(cm2)

      LT

        Video hướng dẫn giải

        Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP trong Hình 10.8, biết IP = 3 cm và cạnh bên SP = 5 cm

        Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính nửa chu vi đáy của tam giác MNP

        Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác SIP vuông tại I, có

        \(\begin{array}{l}S{I^2} = S{P^2} - I{P^2}\\S{I^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Rightarrow SI = 4cm\end{array}\)

        - Vì tam giác SMP cân tại S => đường cao SI đồng thời là đường trung tuyến của tam giác SMP => IM=IP=3cm => MP = 6 cm

        Xét tam giác đều MNP có \(p = \frac{1}{2}\left( {6 + 6 + 6} \right) = 9(cm)\)

        Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S. MNP:

        \({S_{xp}} = 9.4 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Câu hỏi mở đầu: Đỉnh FANSIPAN (Lào Cai) cao 3 143 m, là đỉnh núi cao nhất Đông Dương. Trên đỉnh núi, người ta đặt một chóp làm bằng inox có dạng hình chóp tam giác đều cạnh đáy dài 60 cm, cạnh bên dài khoảng 96,4 cm (H.10.1). Hỏi tổng diện tích các mặt bên của hình chóp là bao nhiêu?

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

          Hình 10.11 mô tả hình chóp trong tình huống mở đầu. Dựa vào đó, em hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3 2

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC

          Lời giải chi tiết:

          Nửa chu vi của hình tam giác đều ABC là

          \(p = \frac {1}{2}(60 + 60 + 60) = 90 (cm)\).

          Vì SH là đường cao của tam giác SBC nên SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

          Vì tam giác SBC cân tại S nên SH đồng thời là đường trung tuyến hay H chính là trung điểm của BC, suy ra \(HC = HB =\frac{BC}{2}=\frac{60}{2}=30\) (cm).

          Tam giác SCH vuông tại H, theo định lý Pythagore, ta có:

          \(SC^2 = SH^2 + HC^2\), suy ra \(SH^2 = SC^2 – HC^2 = (96,4)^2 – 30^2 = 8 392,96.\)

          Do đó SH ≈ 91,61 cm.

          Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp hay diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là 

          \(S­_{xq} \approx 90 . 91,61 = 8 244,9 (cm^2)\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • LT
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Quan sát hình chóp tam giác đều và hình khai triển của nó. Hãy tính tổng diện tích các mặt bên của hình chóp.

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          - Nhận thấy các mặt bên của hình chóp được tạo bởi 3 hình tam giác

          - Tín diện tích một tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          Nhận thấy các mặt bên của hình chóp được tạo bởi 3 hình tam giác

          Diện tích của một tam giác là: \(\frac{1}{2}\)⋅6⋅5=15(cm2)

          => Tổng diện tích các mặt bên là: 15.3=45(cm2)

          Video hướng dẫn giải

          Hãy tính tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều. So sánh kết quả vừa tính với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp 

          Phương pháp giải:

          Tính các kết quả theo yêu cầu bài toán và so sánh

          Lời giải chi tiết:

          Có nửa chu vi đáy là: \(\frac{1}{2}.\)(5+5+5) = \(\frac{{15}}{2}\)(cm)

          Có trung đoạn là: 6cm

          => Tích của nửa chu vi mặt đáy với trung đoạn của hình chóp tam giác đều là: \(\frac{{15}}{2}.6 = 45\)

          => Kết quả bằng với tổng diện tích các mặt bên của hình chóp

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP trong Hình 10.8, biết IP = 3 cm và cạnh bên SP = 5 cm

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Tính nửa chu vi đáy của tam giác MNP

          Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.MNP

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác SIP vuông tại I, có

          \(\begin{array}{l}S{I^2} = S{P^2} - I{P^2}\\S{I^2} = {5^2} - {3^2}\\ \Rightarrow SI = 4cm\end{array}\)

          - Vì tam giác SMP cân tại S => đường cao SI đồng thời là đường trung tuyến của tam giác SMP => IM=IP=3cm => MP = 6 cm

          Xét tam giác đều MNP có \(p = \frac{1}{2}\left( {6 + 6 + 6} \right) = 9(cm)\)

          Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S. MNP:

          \({S_{xp}} = 9.4 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)

          Video hướng dẫn giải

          Câu hỏi mở đầu: Đỉnh FANSIPAN (Lào Cai) cao 3 143 m, là đỉnh núi cao nhất Đông Dương. Trên đỉnh núi, người ta đặt một chóp làm bằng inox có dạng hình chóp tam giác đều cạnh đáy dài 60 cm, cạnh bên dài khoảng 96,4 cm (H.10.1). Hỏi tổng diện tích các mặt bên của hình chóp là bao nhiêu?

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Hình 10.11 mô tả hình chóp trong tình huống mở đầu. Dựa vào đó, em hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC

          Lời giải chi tiết:

          Nửa chu vi của hình tam giác đều ABC là

          \(p = \frac {1}{2}(60 + 60 + 60) = 90 (cm)\).

          Vì SH là đường cao của tam giác SBC nên SH là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

          Vì tam giác SBC cân tại S nên SH đồng thời là đường trung tuyến hay H chính là trung điểm của BC, suy ra \(HC = HB =\frac{BC}{2}=\frac{60}{2}=30\) (cm).

          Tam giác SCH vuông tại H, theo định lý Pythagore, ta có:

          \(SC^2 = SH^2 + HC^2\), suy ra \(SH^2 = SC^2 – HC^2 = (96,4)^2 – 30^2 = 8 392,96.\)

          Do đó SH ≈ 91,61 cm.

          Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp hay diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là 

          \(S­_{xq} \approx 90 . 91,61 = 8 244,9 (cm^2)\).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng suy luận.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về tứ giác

          Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Đồng thời, học sinh cần biết cách áp dụng các tính chất này để chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt nào đó.

          1. Câu a: Yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước.
          2. Câu b: Yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước.
          3. Câu c: Yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thoi dựa trên các điều kiện cho trước.

          Bài 2: Áp dụng tính chất của hình bình hành

          Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình bình hành. Học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích hình bình hành và biết cách sử dụng chúng một cách linh hoạt.

          • Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, AD = 3cm và góc BAD = 60 độ. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

          Bài 3: Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích các hình này và biết cách sử dụng chúng một cách linh hoạt.

          Lưu ý: Khi giải các bài tập về hình học, học sinh nên vẽ hình chính xác và ghi chú các dữ kiện đã cho để tránh nhầm lẫn.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trong mục 2 trang 114, 115, 116 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh nên:

          • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
          • Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi của các hình.
          • Rèn luyện kỹ năng: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Lời khuyên

          Học toán không chỉ là việc học thuộc các công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng suy nghĩ một cách logic và sáng tạo để tìm ra lời giải cho các bài toán. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          HìnhCông thức tính diện tích
          Hình bình hànhS = a.h (a là độ dài đáy, h là chiều cao)
          Hình chữ nhậtS = a.b (a, b là chiều dài, chiều rộng)
          Hình thoiS = (d1.d2)/2 (d1, d2 là độ dài hai đường chéo)
          Hình vuôngS = a^2 (a là độ dài cạnh)

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8