Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

\(a)\frac{1}{x} + \frac{2}{{x + 1}} + \frac{3}{{x + 2}} - \frac{1}{x} - \frac{2}{{x - 1}} - \frac{3}{{x + 2}}\)

\(b)\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{x} + \frac{{1 - x}}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{3}{{{x^2} - 9}} + \frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{x} + \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} - \frac{3}{{x + 3}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Ta nhóm các phân thức cùng mẫu và áp dụng các quy tắc cộng, trừ các phân thức

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\frac{1}{x} + \frac{2}{{x + 1}} + \frac{3}{{x + 2}} - \frac{1}{x} - \frac{2}{{x - 1}} - \frac{3}{{x + 2}}\\ = \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{x}} \right) + \left( {\frac{2}{{x + 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right) + \left( {\frac{3}{{x + 2}} - \frac{3}{{x + 2}}} \right)\\ = 0 + \frac{2}{{x + 1}} - \frac{2}{{x - 1}} + 0\\ = \frac{{2\left( {x - 1} \right) - 2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}} - 2 - 2{\rm{x}} - 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{ - 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{x} + \frac{{1 - x}}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{3}{{{x^2} - 9}} + \frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{x} + \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}} - \frac{3}{{x + 3}}\\ = \left( {\frac{{2{\rm{x}} - 1}}{x} + \frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{x}} \right) + \left( {\frac{{1 - x}}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{{x - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right) + \left( {\frac{3}{{{x^2} - 9}} - \frac{3}{{x + 3}}} \right)\\ = 0 + 0 + \frac{3}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} - \frac{3}{{x + 3}}\\ = \frac{{3 - 3\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \frac{{12 - 3{\rm{x}}}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế.

Lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức và tính chất hình học cần sử dụng để giải bài toán.
  4. Lập luận logic: Sử dụng các kiến thức và tính chất đã xác định để lập luận logic, chứng minh các kết luận.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Lời giải chi tiết bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = FC.)

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • AE = BE (E là trung điểm của AB)
    • ∠DAE = ∠BCE (ABCD là hình bình hành)
    • AD = BC (ABCD là hình bình hành)
  2. Do đó, tam giác ADE bằng tam giác BCE (c-g-c).
  3. Suy ra ∠ADE = ∠BCE.
  4. Vì ∠ADE = ∠BCE và ∠ADE + ∠EDC = 180° (kề bù) nên ∠BCE + ∠EDC = 180°.
  5. Do đó, DE song song với BC.
  6. Xét tam giác AEF và tam giác CDF, ta có:
    • ∠EAF = ∠DCF (ABCD là hình bình hành)
    • ∠AEF = ∠CDF (DE song song với BC)
    • AE = CD (ABCD là hình bình hành)
  7. Do đó, tam giác AEF bằng tam giác CDF (g-g-c).
  8. Suy ra AF = FC.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về các tính chất của hình bình hành và phương pháp giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.23 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.24 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 6.22 trang 19 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về các tính chất của hình bình hành và rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8