Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC

Đề bài

Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC sao cho \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\)

a) Chứng minh rằng ΔABN  ΔACM

b) Gọi I là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng IB.IN=IC.IM

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Chứng minh: tam giác ABN và tam giác ACM

có góc A chung, \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\)

=> ΔABN  ΔACM

b) Chứng minh: ΔIBM  ΔICN (g.g) nên suy ra các tỉ số đồng dạng

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Xét tam giác ABN và tam giác ACM

có góc A chung, \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\)

=> ΔABN ∽ ΔACM (g.g)

b) Có ΔABN  ΔACM

\(\widehat {ANB} = \widehat {AMC}\)

Có \(\widehat {ANB} + \widehat {CNB} = {180^o}\)

\(\widehat {AMC} + \widehat {BMC} = {180^o}\)

=> \(\widehat {CNB} = \widehat {BMC}\)

Xét tam giác IBM và tam giác ICN 

Có \(\widehat {CNB} = \widehat {BMC}\) và \(\widehat {IBM} = \widehat {ICN}\)

=> ΔIBM  ΔICN (g.g)

=> \(\frac{{IB}}{{IC}} = \frac{{IM}}{{IN}}\)

=> IB.IN=IC.IM

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * h (trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2 * B (trong đó B là diện tích đáy).
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4 * a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 * a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).

2. Phân tích đề bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ những thông tin đã cho và những yêu cầu cần tìm. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, và yêu cầu tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.

3. Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức, các em có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hình dạng của vật thể trong bài tập (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Bước 2: Xác định các kích thước của hình (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, cạnh).
  3. Bước 3: Áp dụng các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần tương ứng.
  4. Bước 4: Thay số vào công thức và tính toán kết quả.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

4. Ví dụ minh họa giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Thể tích: V = 5 * 4 * 3 = 60 cm3
  • Diện tích đáy: B = 5 * 4 = 20 cm2
  • Diện tích xung quanh: Sxq = 2 * (5 + 4) * 3 = 54 cm2
  • Diện tích toàn phần: Stp = 54 + 2 * 20 = 94 cm2

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60 cm3 và diện tích toàn phần là 94 cm2.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị. Ngoài ra, các em cũng cần kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8