Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và nhanh chóng.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Với hai số (a,b) bất kì, viết (a - b = a + left( { - b} right)) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính ({left( {a - b} right)^3}). Từ đó rút ra liên hệ giữa ({left( {a - b} right)^3}) và ({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}).

Luyện tập 4

    Video hướng dẫn giải

    Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu

    \(8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\\ = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.3y + 3.\left( {2x} \right).{\left( {3y} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^3}\\ = {\left( {2x - 3y} \right)^3}\end{array}\)

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Với hai số \(a,b\) bất kì, viết \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính \({\left( {a - b} \right)^3}\).

      Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a - b} \right)^3}\) và \({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

      Lời giải chi tiết:

      \({\left( {a - b} \right)^3} = {\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3} = {a^3} + 3.{a^2}.\left( { - b} \right) + 3.a.{\left( { - b} \right)^2} + {\left( { - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

      Từ đó ta có \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

      Luyện tập 3

        Video hướng dẫn giải

        Khai triển \({\left( {2x - y} \right)^3}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

        Lời giải chi tiết:

        \({\left( {2x - y} \right)^3} = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3} = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\)

        Vận dụng

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn biểu thức

          \({\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x + y} \right)^3}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng 2 hằng đẳng thức:

          \(\begin{array}{l} + ){\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\\ + ){\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\end{array}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}{\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} + {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\\ = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( { - 3{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( {3x{y^2} + 3x{y^2}} \right) + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\\ = 2{x^3} + 6x{y^2}\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • Luyện tập 3
          • Luyện tập 4
          • Vận dụng

          Video hướng dẫn giải

          Với hai số \(a,b\) bất kì, viết \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính \({\left( {a - b} \right)^3}\).

          Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a - b} \right)^3}\) và \({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

          Lời giải chi tiết:

          \({\left( {a - b} \right)^3} = {\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3} = {a^3} + 3.{a^2}.\left( { - b} \right) + 3.a.{\left( { - b} \right)^2} + {\left( { - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

          Từ đó ta có \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

          Video hướng dẫn giải

          Khai triển \({\left( {2x - y} \right)^3}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

          Lời giải chi tiết:

          \({\left( {2x - y} \right)^3} = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.y + 3.2x.{y^2} - {y^3} = 8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\)

          Video hướng dẫn giải

          Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu

          \(8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng hằng đẳng thức\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\\ = {\left( {2x} \right)^3} - 3.{\left( {2x} \right)^2}.3y + 3.\left( {2x} \right).{\left( {3y} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^3}\\ = {\left( {2x - 3y} \right)^3}\end{array}\)

          Video hướng dẫn giải

          Rút gọn biểu thức

          \({\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x + y} \right)^3}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng 2 hằng đẳng thức:

          \(\begin{array}{l} + ){\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\\ + ){\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\end{array}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}{\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2}y + 3x{y^2} - {y^3} + {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\\ = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( { - 3{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( {3x{y^2} + 3x{y^2}} \right) + \left( { - {y^3} + {y^3}} \right)\\ = 2{x^3} + 6x{y^2}\end{array}\)

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2

          Mục 2 bao gồm một số bài tập với mức độ khó tăng dần. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: Thu gọn đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

          1. Phân phối các phép nhân và lũy thừa.
          2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng.

          Ví dụ: Thu gọn đa thức 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1. Ta có:

          3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1

          Bài 2: Tính giá trị của đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để tính giá trị của đa thức, ta cần thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép toán.

          Ví dụ: Tính giá trị của đa thức -2x2 + 3x + 1 tại x = 2. Ta có:

          -2(2)2 + 3(2) + 1 = -2(4) + 6 + 1 = -8 + 6 + 1 = -1

          Bài 3: Tìm nghiệm của đa thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm nghiệm của đa thức. Nghiệm của đa thức là giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0. Để tìm nghiệm của đa thức, ta cần giải phương trình đa thức bằng 0.

          Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức x2 - 4. Ta có:

          x2 - 4 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2

          Vậy, nghiệm của đa thức x2 - 4 là x = 2 và x = -2.

          Phương pháp giải bài tập đa thức hiệu quả

          Để giải các bài tập về đa thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán.
          • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
          • Các phương pháp giải phương trình đa thức.

          Ngoài ra, các em cũng nên luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

          Ứng dụng của đa thức trong thực tế

          Đa thức có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính diện tích, thể tích của các hình học.
          • Mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học.
          • Giải các bài toán kinh tế, tài chính.

          Kết luận

          Hy vọng rằng, với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đa thức trong chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8