Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 85, 86, 87 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có độ dài các cạnh

TL

    Video hướng dẫn giải

    Bạn Lan nhận xét rằng nếu tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)\(\widehat {B'} = \widehat B\) thì chúng đồng dạng. Theo em bạn Lan nhận xét đúng không vì sao?

    Gợi ý. Khi góc ACB tù, lấy điểm M trên tia BC sao cho \( \Delta AMC \) cân (H.9.19) rồi xét xem trong hai tam giác ABC và ABM, tam giác nào đồng dạng với tam giác A'B'C'.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định lí trường hợp đồng dạng cạnh - góc – cạnh

    Lời giải chi tiết:

    Khi góc ACB là góc tù, lấy điểm M trên tia BC sao cho tam giác AMC cân tại A nên AM = AC

    Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

    Khi đó \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABM\)

    Như vậy nhận xét của Lan không chính xác.

    CH

      Video hướng dẫn giải

      Những cặp tam giác nào trong hình 9.17 là đồng dạng? (Các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.

      Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Qua sát hình 9. 17 và định lí trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh để tìm các cặp tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Các cặp tam giác đồng dạng: \(\Delta ACB \backsim \Delta MPN\)

      LT2

        Video hướng dẫn giải

        Cho ΔA'B'C'  ΔABC. Trên tia đối của các tia CB, C'B' lần lượt lấy các điểm M, M' sao cho \(\frac{{MC}}{{MB}} = \frac{{M'C'}}{{M'B'}}\). Chứng minh rằng ΔA'B'M'  ΔABM

        Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp đụng định lí trường hợp đồng dạng canh – góc – cạnh để chứng minh \(\Delta A'B'M' \backsim \Delta ABM\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{MC}}{{MB}} = \frac{{M'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{MB - BC}}{{MB}} = \frac{{M'B' - B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow 1 - \frac{{BC}}{{MB}} = 1 - \frac{{B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{BC}}{{MB}} = \frac{{B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}(1)\end{array}\)

        ΔA'B'C'  ΔABC suy ra:

        \(\begin{array}{l}\widehat {B'} = \widehat B\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}(2)\end{array}\)

        Từ (1) và (2) suy ra:

        \(\frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\)

        Xét tam giác ABM và tam giác A”B”M’ có:

        \(\begin{array}{l}\widehat {B'} = \widehat B\\\frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\end{array}\)

        Suy ra \(\Delta A'B'M' \backsim \Delta ABM\)

        HĐ2

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có độ dài các cạnh (theo đơn vị cm) như Hình 9.15. Biết rằng \(\widehat A = \widehat {A'} = 60^0\)

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

          - So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}{;^{}}\frac{{A'C'}}{{AC}}\)

          - Dùng thước có vạch chia đo độ dài BC, B'C' và tính tỉ số \( \frac {B′C′} {BC} \)

          - Theo em, tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 9.15 để tính tỉ số các đoạn thẳng

          Lời giải chi tiết:

          - Có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{2}\)

          - Có \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{2}\)

          - Tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC và đồng dạng với tỉ số \(\frac{3}{2}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • CH
          • LT2
          • TL

          Video hướng dẫn giải

          Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có độ dài các cạnh (theo đơn vị cm) như Hình 9.15. Biết rằng \(\widehat A = \widehat {A'} = 60^0\)

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          - So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}}{;^{}}\frac{{A'C'}}{{AC}}\)

          - Dùng thước có vạch chia đo độ dài BC, B'C' và tính tỉ số \( \frac {B′C′} {BC} \)

          - Theo em, tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 9.15 để tính tỉ số các đoạn thẳng

          Lời giải chi tiết:

          - Có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{2}\)

          - Có \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{3}{2}\)

          - Tam giác A'B'C' có đồng dạng với tam giác ABC và đồng dạng với tỉ số \(\frac{3}{2}\)

          Video hướng dẫn giải

          Những cặp tam giác nào trong hình 9.17 là đồng dạng? (Các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng.

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Qua sát hình 9. 17 và định lí trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh để tìm các cặp tam giác đồng dạng.

          Lời giải chi tiết:

          Các cặp tam giác đồng dạng: \(\Delta ACB \backsim \Delta MPN\)

          Video hướng dẫn giải

          Cho ΔA'B'C'  ΔABC. Trên tia đối của các tia CB, C'B' lần lượt lấy các điểm M, M' sao cho \(\frac{{MC}}{{MB}} = \frac{{M'C'}}{{M'B'}}\). Chứng minh rằng ΔA'B'M'  ΔABM

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Áp đụng định lí trường hợp đồng dạng canh – góc – cạnh để chứng minh \(\Delta A'B'M' \backsim \Delta ABM\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}\frac{{MC}}{{MB}} = \frac{{M'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{MB - BC}}{{MB}} = \frac{{M'B' - B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow 1 - \frac{{BC}}{{MB}} = 1 - \frac{{B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{BC}}{{MB}} = \frac{{B'C'}}{{M'B'}}\\ \Rightarrow \frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}(1)\end{array}\)

          ΔA'B'C'  ΔABC suy ra:

          \(\begin{array}{l}\widehat {B'} = \widehat B\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}(2)\end{array}\)

          Từ (1) và (2) suy ra:

          \(\frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\)

          Xét tam giác ABM và tam giác A”B”M’ có:

          \(\begin{array}{l}\widehat {B'} = \widehat B\\\frac{{M'B'}}{{MB}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\end{array}\)

          Suy ra \(\Delta A'B'M' \backsim \Delta ABM\)

          Video hướng dẫn giải

          Bạn Lan nhận xét rằng nếu tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)\(\widehat {B'} = \widehat B\) thì chúng đồng dạng. Theo em bạn Lan nhận xét đúng không vì sao?

          Gợi ý. Khi góc ACB tù, lấy điểm M trên tia BC sao cho \( \Delta AMC \) cân (H.9.19) rồi xét xem trong hai tam giác ABC và ABM, tam giác nào đồng dạng với tam giác A'B'C'.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí trường hợp đồng dạng cạnh - góc – cạnh

          Lời giải chi tiết:

          Khi góc ACB là góc tù, lấy điểm M trên tia BC sao cho tam giác AMC cân tại A nên AM = AC

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          Khi đó \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABM\)

          Như vậy nhận xét của Lan không chính xác.

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập trong trang 85, 86, 87 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng suy luận.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về tứ giác

          Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các loại tứ giác đã học (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) và các tính chất đặc trưng của từng loại. Đây là bài tập ôn tập kiến thức nền tảng, giúp học sinh hệ thống lại lý thuyết trước khi đi vào giải các bài toán phức tạp hơn.

          Bài 2: Áp dụng tính chất của hình bình hành

          Bài 2 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc. Học sinh cần nắm vững các tính chất như: hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, các góc đối bằng nhau.

          Bài 3: Áp dụng tính chất của hình chữ nhật

          Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích. Học sinh cần nhớ rằng hình chữ nhật là một trường hợp đặc biệt của hình bình hành, có thêm tính chất là bốn góc vuông.

          Bài 4: Áp dụng tính chất của hình thoi

          Bài 4 tập trung vào việc áp dụng các tính chất của hình thoi để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài đường cao, diện tích. Học sinh cần nắm vững các tính chất như: bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

          Bài 5: Áp dụng tính chất của hình vuông

          Bài 5 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình vuông để giải các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích. Học sinh cần nhớ rằng hình vuông là một trường hợp đặc biệt của cả hình chữ nhật và hình thoi, có thêm tính chất là bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
          2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
          3. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức, định lý, tính chất cần sử dụng để giải bài toán.
          4. Lập luận logic: Xây dựng các bước giải một cách logic, chặt chẽ, dựa trên các kiến thức đã học.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lời khuyên khi học Toán 8

          • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, định lý, tính chất là nền tảng để giải bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các trang web giải bài tập online như giaibaitoan.com có thể giúp bạn giải quyết các bài toán khó khăn.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8