Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.8 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
Đề bài
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?
\( - {x^2} + 3x + 1;\dfrac{x}{{\sqrt 5 }};x - \dfrac{{\sqrt 5 }}{x};2024;3{x^2}{y^2} - 5{x^3}y + 2,4;\dfrac{1}{{{x^2} + x + 1}}.\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
Các đa thức là: \( - {x^2} + 3x + 1;\dfrac{x}{{\sqrt 5 }};2024;3{x^2}{y^2} - 5{x^3}y + 2,4.\)
Bài 1.8 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả.
Đề bài thường yêu cầu thực hiện một chuỗi các phép toán trên các số hữu tỉ, sau đó so sánh kết quả hoặc rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 1.8, bao gồm các bước giải cụ thể và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)
Ví dụ: Tính (1/2 + 1/3) * 2/5
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, trong việc tính toán tiền bạc, đo lường, hoặc giải các bài toán thực tế.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài 1.8 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng, trừ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử |
| Nhân | Tử nhân tử, mẫu nhân mẫu |
| Chia | Chia tử cho mẫu (đổi phép chia thành phép nhân với nghịch đảo) |
| Lưu ý: Luôn rút gọn kết quả về dạng tối giản. | |