Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết tứ giác trong chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về tứ giác, giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, tính chất và các loại tứ giác đặc biệt.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com cam kết mang đến cho bạn những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và nhiều bài tập thực hành để bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

Tứ giác là gì?

1. Khái niệm tứ giác

Là hình gồm bốn đoạn thẳng, trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng

2. Khái niệm tứ giác lồi

Tứ giác lồi là tứ giác mà hai đỉnh thuộc một cạnh bất kì luôn nằm về một phía của đường thẳng đi qua hai đỉnh còn lại.

Ví dụ:

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 1

Hình 1 là tứ giác lồi.

3. Định lí tổng các góc của một tứ giác

Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\)

Ví dụ:

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 2

Theo định lí về tổng các góc của một tứ giác, ta có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\). Do đó \(\widehat A = x = {360^0} - {85^0} - {75^0} - {65^0} = {135^0}\)

Vậy \(\widehat A = {135^0}\)

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức 3

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Tứ giác là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong hình học lớp 8. Hiểu rõ về tứ giác là nền tảng để học các kiến thức hình học nâng cao hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết tứ giác SGK Toán 8 - Kết nối tri thức, bao gồm định nghĩa, các loại tứ giác, tính chất và ứng dụng của chúng.

1. Định nghĩa tứ giác

Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc. Bốn đỉnh của tứ giác là bốn điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. Ký hiệu tứ giác ABCD được viết là tứ giác ABCD, với A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác.

2. Các loại tứ giác

Có nhiều loại tứ giác khác nhau, dựa trên các tính chất đặc biệt của chúng. Một số loại tứ giác phổ biến bao gồm:

  • Tứ giác lồi: Tứ giác mà tất cả các góc trong đều nhỏ hơn 180 độ.
  • Tứ giác lõm: Tứ giác có ít nhất một góc lớn hơn 180 độ.
  • Hình thang: Tứ giác có hai cạnh đối song song.
  • Hình thang cân: Hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Hình bình hành: Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
  • Hình chữ nhật: Hình bình hành có bốn góc vuông.
  • Hình thoi: Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
  • Hình vuông: Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

3. Tính chất của tứ giác

Tổng các góc trong của một tứ giác luôn bằng 360 độ. Đây là một tính chất quan trọng và thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến tứ giác.

Ngoài ra, mỗi loại tứ giác đặc biệt có những tính chất riêng. Ví dụ:

  • Hình bình hành: Hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai góc đối bằng nhau.
  • Hình chữ nhật: Bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

4. Ứng dụng của lý thuyết tứ giác

Lý thuyết tứ giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, thiết kế và kỹ thuật. Ví dụ, các kiến trúc sư sử dụng lý thuyết tứ giác để thiết kế các tòa nhà, cầu cống và các công trình xây dựng khác. Các kỹ sư sử dụng lý thuyết tứ giác để tính toán và thiết kế các bộ phận máy móc và thiết bị.

5. Bài tập vận dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết tứ giác, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  1. Cho tứ giác ABCD, biết góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 120 độ. Tính góc D.
  2. Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, BC = 3cm. Tính chu vi của hình bình hành.
  3. Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 6cm, AD = 4cm. Tính diện tích của hình chữ nhật.
  4. Cho hình thoi ABCD, biết đường chéo AC = 8cm, đường chéo BD = 6cm. Tính diện tích của hình thoi.

6. Kết luận

Lý thuyết tứ giác là một phần quan trọng của chương trình Toán 8 - Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về tứ giác.

Loại Tứ GiácTính Chất Đặc Biệt
Hình thangHai cạnh đối song song
Hình bình hànhHai cặp cạnh đối song song và bằng nhau
Hình chữ nhậtBốn góc vuông
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau
Hình vuôngBốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8