Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 12, 13, 14 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Đa thức nêu trong tình huống mở đầu có phải đa thức thu gọn không?

Câu hỏi

    Video hướng dẫn giải

    Đa thức nêu trong tình huống mở đầu có phải đa thức thu gọn không?

    Phương pháp giải:

    Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

    Lời giải chi tiết:

    Đa thức \({x^2} + {y^2} + \dfrac{1}{2}xy\) là đa thức thu gọn vì trong đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

    Tranh luận

      Video hướng dẫn giải

      Bạn Trang nêu vấn đề: Một đa thức bậc hai thu gọn với hai biến (x và y) mà mỗi hạng tử của nó đều có hệ số bằng 1 thì có nhiều nhất là mấy hạng tử? Có ba bạn trả lời như sau:

      Anh: Có 3 hạng tử

      Bình: Có 5 hạng tử

      Chung: Có 6 hạng tử

      Em hãy nêu ý kiến của mình và cho biết đó là đa thức nào.

      Phương pháp giải:

      Đa thức bậc hai thu gọn với hai biến (x và y) có nhiều nhất là 6 hạng tử.

      Lời giải chi tiết:

      Bạn Chung đúng. Đó là đa thức \({x^2} + {y^2} + xy + x + y + 1.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu hỏi
      • Luyện tập 2
      • Luyện tập 3
      • Tranh luận

      Video hướng dẫn giải

      Đa thức nêu trong tình huống mở đầu có phải đa thức thu gọn không?

      Phương pháp giải:

      Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Đa thức \({x^2} + {y^2} + \dfrac{1}{2}xy\) là đa thức thu gọn vì trong đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

      Video hướng dẫn giải

      Cho đa thức \(N = 5{y^2}{z^2} - 2x{y^2}z + \dfrac{1}{3}{x^4} - 2{y^2}{z^2} + \dfrac{2}{3}{x^4} + x{y^2}z\).

      a) Thu gọn đa thức N.

      b) Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử (tức là bậc của từng đơn thức) trong dạng thu gọn của N.

      Phương pháp giải:

      a) Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

      b) +) Hệ số là phần số.

      +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}N = 5{y^2}{z^2} - 2x{y^2}z + \dfrac{1}{3}{x^4} - 2{y^2}{z^2} + \dfrac{2}{3}{x^4} + x{y^2}z\\ = \left( {5{y^2}{z^2} - 2{y^2}{z^2}} \right) + \left( { - 2x{y^2}z + x{y^2}z} \right) + \left( {\dfrac{1}{3}{x^4} + \dfrac{2}{3}{x^4}} \right)\\ = 3{y^2}{z^2} - x{y^2}z + {x^4}\end{array}\)

      b) Đa thức có 3 hạng tử là: \(3{y^2}{z^2}; - x{y^2}z;{x^4}\)

      Xét hạng tử \(3{y^2}{z^2}\) có hệ số là 3, bậc là 2+2=4.

      Xét hạng tử \( - x{y^2}z\) có hệ số là -1, bậc là 1+2+1=4.

      Xét hạng tử \({x^4}\) có hệ số là 1, bậc là 4.

      Video hướng dẫn giải

      Với mỗi đa thức sau, thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của nó.

      a) \(Q = 5{x^2} - 7xy + 2,5{y^2} + 2x - 8,3y + 1;\)

      b) \(H = 4{x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} - 4{x^5} + 2{y^2} - 7.\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(Q = 5{x^2} - 7xy + 2,5{y^2} + 2x - 8,3y + 1\) có bậc là 2.

      b)

      \(\begin{array}{l}H = 4{x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} - 4{x^5} + 2{y^2} - 7\\ = \left( {4{x^5} - 4{x^5}} \right) - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} + 2{y^2} - 7\\ = - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} + 2{y^2} - 7\end{array}\)

      Đa thức H có bậc là 4.

      Video hướng dẫn giải

      Bạn Trang nêu vấn đề: Một đa thức bậc hai thu gọn với hai biến (x và y) mà mỗi hạng tử của nó đều có hệ số bằng 1 thì có nhiều nhất là mấy hạng tử? Có ba bạn trả lời như sau:

      Anh: Có 3 hạng tử

      Bình: Có 5 hạng tử

      Chung: Có 6 hạng tử

      Em hãy nêu ý kiến của mình và cho biết đó là đa thức nào.

      Phương pháp giải:

      Đa thức bậc hai thu gọn với hai biến (x và y) có nhiều nhất là 6 hạng tử.

      Lời giải chi tiết:

      Bạn Chung đúng. Đó là đa thức \({x^2} + {y^2} + xy + x + y + 1.\)

      Luyện tập 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho đa thức \(N = 5{y^2}{z^2} - 2x{y^2}z + \dfrac{1}{3}{x^4} - 2{y^2}{z^2} + \dfrac{2}{3}{x^4} + x{y^2}z\).

        a) Thu gọn đa thức N.

        b) Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử (tức là bậc của từng đơn thức) trong dạng thu gọn của N.

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

        b) +) Hệ số là phần số.

        +) Tổng số mũ của các biến trong đơn thức có hệ số khác 0 là bậc của đơn thức.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(\begin{array}{l}N = 5{y^2}{z^2} - 2x{y^2}z + \dfrac{1}{3}{x^4} - 2{y^2}{z^2} + \dfrac{2}{3}{x^4} + x{y^2}z\\ = \left( {5{y^2}{z^2} - 2{y^2}{z^2}} \right) + \left( { - 2x{y^2}z + x{y^2}z} \right) + \left( {\dfrac{1}{3}{x^4} + \dfrac{2}{3}{x^4}} \right)\\ = 3{y^2}{z^2} - x{y^2}z + {x^4}\end{array}\)

        b) Đa thức có 3 hạng tử là: \(3{y^2}{z^2}; - x{y^2}z;{x^4}\)

        Xét hạng tử \(3{y^2}{z^2}\) có hệ số là 3, bậc là 2+2=4.

        Xét hạng tử \( - x{y^2}z\) có hệ số là -1, bậc là 1+2+1=4.

        Xét hạng tử \({x^4}\) có hệ số là 1, bậc là 4.

        Luyện tập 3

          Video hướng dẫn giải

          Với mỗi đa thức sau, thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của nó.

          a) \(Q = 5{x^2} - 7xy + 2,5{y^2} + 2x - 8,3y + 1;\)

          b) \(H = 4{x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} - 4{x^5} + 2{y^2} - 7.\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.

          Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(Q = 5{x^2} - 7xy + 2,5{y^2} + 2x - 8,3y + 1\) có bậc là 2.

          b)

          \(\begin{array}{l}H = 4{x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} - 4{x^5} + 2{y^2} - 7\\ = \left( {4{x^5} - 4{x^5}} \right) - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} + 2{y^2} - 7\\ = - \dfrac{1}{2}{x^3}y + \dfrac{3}{4}{x^2}{y^2} + 2{y^2} - 7\end{array}\)

          Đa thức H có bậc là 4.

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức. Các em sẽ được làm quen với khái niệm đa thức, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia) và các ứng dụng của đa thức trong giải toán.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Thu gọn đa thức

          Bài tập này yêu cầu các em thu gọn các đa thức đã cho bằng cách thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Để thu gọn đa thức, các em cần:

          • Xác định các đơn thức đồng dạng trong đa thức.
          • Thực hiện cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
          • Viết lại đa thức sau khi đã thu gọn.

          Ví dụ: Thu gọn đa thức 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1. Ta có:

          3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1

          Bài 2: Tìm bậc của đa thức

          Bài tập này yêu cầu các em tìm bậc của các đa thức đã cho. Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Để tìm bậc của đa thức, các em cần:

          • Xác định bậc của từng đơn thức trong đa thức.
          • Tìm đơn thức có bậc cao nhất.
          • Bậc của đơn thức đó là bậc của đa thức.

          Ví dụ: Tìm bậc của đa thức -2x2 + 3x + 1. Ta có:

          Bậc của -2x2 là 2, bậc của 3x là 1, bậc của 1 là 0. Vậy bậc của đa thức -2x2 + 3x + 1 là 2.

          Bài 3: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị cho trước

          Bài tập này yêu cầu các em tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị cho trước, các em cần:

          • Thay giá trị của biến vào đa thức.
          • Thực hiện các phép toán để tính giá trị của đa thức.

          Ví dụ: Tính giá trị của đa thức -2x2 + 3x + 1 tại x = 2. Ta có:

          -2(2)2 + 3(2) + 1 = -2(4) + 6 + 1 = -8 + 6 + 1 = -1

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về đa thức, các em cần lưu ý:

          • Nắm vững các khái niệm cơ bản về đa thức.
          • Thực hiện các phép toán trên đa thức một cách cẩn thận.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Ứng dụng của đa thức

          Đa thức có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính diện tích, thể tích của các hình học.
          • Mô tả các hiện tượng vật lý.
          • Giải các bài toán kinh tế.

          Tổng kết

          Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 2 trang 12, 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpNội dung chính
          Bài 1Thu gọn đa thức
          Bài 2Tìm bậc của đa thức
          Bài 3Tính giá trị của đa thức
          Nguồn: giaibaitoan.com

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8