Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 98, 99, 100 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn và trình bày lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy chỉ ra hai cặp tam giác vuông đồng dạng có trong hình 9.48:

CH1

    Video hướng dẫn giải

    Hãy chỉ ra hai cặp tam giác vuông đồng dạng có trong hình 9.48:

    Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    Các cặp tam giác vuông đồng dạng:

    \(\begin{array}{l}\Delta ABC \backsim \Delta X{{Z}}Y(\widehat A = \widehat X;\widehat B = \widehat Z)\\\Delta E{{D}}F \backsim \Delta KGH\left( {\frac{{E{{D}}}}{{KG}} = \frac{{DF}}{{GF}};\widehat {E{{D}}F} = \widehat {KGH}} \right)\end{array}\)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Nam và Việt muốn đo chiều cao của cột cờ ở sân trường mà hai bạn không trèo lên được. Vào buổi chiều, Nam đo thấy bóng của cột cờ dài 6m và bóng của Việt dài 70cm. Nam hỏi Việt cao bao nhiêu, Việt trả lời là cao 1,4m. Nam liền reo lên: "Tớ biết cột cờ cao bao nhiêu rồi đấy" Vậy cột cờ cao bao nhiêu và làm sao bạn Nam biết được.

      Ta thấy chiếc cột cùng với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của tam giác ABC vuông tại đỉnh A, bạn Việt và bóng của mình cũng được xem là hai canh góc vuông của tam giác A'B'C' vuông tại đỉnh A'. Vì các tia sáng mặt trời tạo với hai cái bóng các góc bằng nhau nên \(\widehat B = \widehat {B'}\)

      a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có đồng dạng với nhau không?

      b) Bạn Nam đã tính chiều cao chiếc cột, tức là độ dài đoạn thẳng AC như thế nào và kết quả là bao nhiêu?

      Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh ΔABC  ΔA′B′C′ suy ra các tỉ số đồng dạng và tính AC

      Lời giải chi tiết:

      a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có \(\widehat B = \widehat {B'}\)

      => ΔABC  ΔA′B′C′

      b) Vì ΔABC  ΔA′B′C′ nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

      hay \(\frac{{0,7}}{6} = \frac{{1,4}}{{AC}}\) suy ra AC=12(m)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • CH1
      • LT1
      • TTN

      Video hướng dẫn giải

      Hãy chỉ ra hai cặp tam giác vuông đồng dạng có trong hình 9.48:

      Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Các cặp tam giác vuông đồng dạng:

      \(\begin{array}{l}\Delta ABC \backsim \Delta X{{Z}}Y(\widehat A = \widehat X;\widehat B = \widehat Z)\\\Delta E{{D}}F \backsim \Delta KGH\left( {\frac{{E{{D}}}}{{KG}} = \frac{{DF}}{{GF}};\widehat {E{{D}}F} = \widehat {KGH}} \right)\end{array}\)

      Video hướng dẫn giải

      Nam và Việt muốn đo chiều cao của cột cờ ở sân trường mà hai bạn không trèo lên được. Vào buổi chiều, Nam đo thấy bóng của cột cờ dài 6m và bóng của Việt dài 70cm. Nam hỏi Việt cao bao nhiêu, Việt trả lời là cao 1,4m. Nam liền reo lên: "Tớ biết cột cờ cao bao nhiêu rồi đấy" Vậy cột cờ cao bao nhiêu và làm sao bạn Nam biết được.

      Ta thấy chiếc cột cùng với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của tam giác ABC vuông tại đỉnh A, bạn Việt và bóng của mình cũng được xem là hai canh góc vuông của tam giác A'B'C' vuông tại đỉnh A'. Vì các tia sáng mặt trời tạo với hai cái bóng các góc bằng nhau nên \(\widehat B = \widehat {B'}\)

      a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có đồng dạng với nhau không?

      b) Bạn Nam đã tính chiều cao chiếc cột, tức là độ dài đoạn thẳng AC như thế nào và kết quả là bao nhiêu?

      Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

      Phương pháp giải:

      Chứng minh ΔABC  ΔA′B′C′ suy ra các tỉ số đồng dạng và tính AC

      Lời giải chi tiết:

      a) Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có \(\widehat B = \widehat {B'}\)

      => ΔABC  ΔA′B′C′

      b) Vì ΔABC  ΔA′B′C′ nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\)

      hay \(\frac{{0,7}}{6} = \frac{{1,4}}{{AC}}\) suy ra AC=12(m)

      Video hướng dẫn giải

      Một người đo chiều cao của một cái cây bằng cách cắm một chiếc cọc xuống đất, cọc cao 2,4m và cách vị trí gốc cây 19m. Người đo đứng cách xa chiếc cọc 1m và nhìn thấy đỉnh cọc thẳng với đỉnh của cây. Hãy tính chiều cao của cây, biết rằng khoảng cách từ chấn đến mắt người ấy là 1,6m(H9.51)

      A: Vị trí đỉnh cây

      B: Vị trí gốc cây

      C: Vị trí đỉnh cột.

      D: Vị trí mắt

      Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 3

      Phương pháp giải:

      Chứng minh tam giác MXC đồng dạng với tam giác MYA rồi suy ra các tỉ số đồng dạng. Tính được chiều cao của cây.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: CX = 2,4 – 1,6 = 0,8(m)

      MY = 1 + 19 = 20 (m)

      Xét tam giác MXC và tam giác MYA có: góc M chung; \(\widehat {M{{X}}C} = \widehat {MY{{A}}}\)

      nên \( \Delta M{{X}}C \backsim \Delta MY{{A}}\)

      suy ra \(\frac{{M{{X}}}}{{MY}} = \frac{{XC}}{{Y{{A}}}}\)

      hay \(\frac{1}{{20}} = \frac{{0,8}}{{Y{{A}}}}\)

      nên \(Y{{A}} = 20.0,8 = 16(m)\)

      Vậy chiều cao của cây là: \(AB = BY + Y{{A}} = 1,6 + 16 = 17,6(m)\)

      TTN

        Video hướng dẫn giải

        Một người đo chiều cao của một cái cây bằng cách cắm một chiếc cọc xuống đất, cọc cao 2,4m và cách vị trí gốc cây 19m. Người đo đứng cách xa chiếc cọc 1m và nhìn thấy đỉnh cọc thẳng với đỉnh của cây. Hãy tính chiều cao của cây, biết rằng khoảng cách từ chấn đến mắt người ấy là 1,6m(H9.51)

        A: Vị trí đỉnh cây

        B: Vị trí gốc cây

        C: Vị trí đỉnh cột.

        D: Vị trí mắt

        Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Chứng minh tam giác MXC đồng dạng với tam giác MYA rồi suy ra các tỉ số đồng dạng. Tính được chiều cao của cây.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: CX = 2,4 – 1,6 = 0,8(m)

        MY = 1 + 19 = 20 (m)

        Xét tam giác MXC và tam giác MYA có: góc M chung; \(\widehat {M{{X}}C} = \widehat {MY{{A}}}\)

        nên \( \Delta M{{X}}C \backsim \Delta MY{{A}}\)

        suy ra \(\frac{{M{{X}}}}{{MY}} = \frac{{XC}}{{Y{{A}}}}\)

        hay \(\frac{1}{{20}} = \frac{{0,8}}{{Y{{A}}}}\)

        nên \(Y{{A}} = 20.0,8 = 16(m)\)

        Vậy chiều cao của cây là: \(AB = BY + Y{{A}} = 1,6 + 16 = 17,6(m)\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các tứ giác đặc biệt: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Các bài tập trong trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất, định nghĩa và dấu hiệu nhận biết của các tứ giác này để giải quyết các bài toán thực tế.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập các khái niệm: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Vận dụng tính chất: Sử dụng các tính chất của các tứ giác đặc biệt để tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích.
        • Chứng minh: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
        • Bài tập thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các ứng dụng của các tứ giác đặc biệt trong đời sống.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
        2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
        3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đặc biệt để giải quyết bài toán.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

        Giải chi tiết các bài tập trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2

        Bài 1: (Trang 98)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

        Bài 2: (Trang 99)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

        Bài 3: (Trang 99)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

        Bài 4: (Trang 100)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

        Bài 5: (Trang 100)

        (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

        Lưu ý quan trọng

        Trong quá trình giải bài tập, các em cần chú ý đến việc vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và kết hợp với các kỹ năng tư duy logic, phân tích để tìm ra lời giải chính xác nhất. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên và làm thêm các bài tập tương tự cũng sẽ giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải toán.

        Tổng kết

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 1 trang 98, 99, 100 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8