Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.26 thuộc chương 3: Các hình khối đa diện của SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' thỏa mãn

Đề bài

Cho hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' thỏa mãn AC=3AB, B′D′=3A′B′

a) Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C'

b) Nếu A'B' = 2AB và diện tích hình chữ nhật ABCD là 2m2 thì diện tích hình chữ nhật A'B'C'D' là bao nhiêu

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

a) Chứng minh ΔABC \( \backsim \) ΔC′D′B′ và ΔC′D′B′=ΔA′B′C′ suy ra ΔABC\( \backsim \) ΔA′B′C′

b) Xét tỉ lệ hai tam giác ABCD và A'B'C'D', có

\(\frac{{AB.BC}}{{A'B'.B'C'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}.\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{4}\)

Suy ra diện tích hình chữ nhật A'B'C'D'

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Ta có: AC=3AB nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Ta có: B′D′=3A′B′ nên \(\frac{{A'B'}}{{B'D'}} = \frac{1}{3}\)

Suy ra \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{B'D'}}\)

Xét tam giác vuông ABC (vuông tại B) và tam giác vuông B'A'D' (vuông tại A') có:

\(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{B'D'}}\)

\(\widehat{BAC} = \widehat{B'A'D'}\)

nên ΔABC \( \backsim \) ΔA'B'D' (1)

- Xét ΔB'A'D' và ΔA′B′C′ có:

A'B' chung

A′B′ = C′D′ (A'B'C'D là hình chữ nhật)

B′D′ = A′C′(hai hình chéo của chữ nhật)

nên ΔB'A'D'=ΔA′B′C′ (2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔABC \( \backsim \) ΔA′B′C′

b) - Vì A′B′=2AB nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\)

mà ΔABC ∽ ΔA'B'C' nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{2}\)

Diện tích ABCD là: AB.BC

Diện tích A'B'C'D' là: A′B′.B′C′

Xét tỉ lệ hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D', có

\(\frac{S_{ABCD}}{S_{A′B′C′D′}}\frac{{AB.BC}}{{A'B'.B'C'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}.\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{2} . \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

Do đó \(S_{A′B′C′D′}=4S_{ABCD}\)

mà \(S_{ABCD}=2m^2\) nên \(S_{A′B′C′D′}=4.2 = 8(m^2)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.26 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về hình chóp và các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài toán này:

Đề bài:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 6cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.

Lời giải:

  1. Xác định các yếu tố của hình chóp:
    • Đáy là hình vuông cạnh a = 6cm
    • Chiều cao h = 4cm
  2. Tính diện tích đáy:
  3. Diện tích đáy (Sđ) của hình chóp là diện tích của hình vuông: Sđ = a2 = 62 = 36 cm2

  4. Tính độ dài cạnh bên:
  5. Để tính diện tích xung quanh, ta cần tính độ dài cạnh bên của hình chóp. Gọi O là tâm của đáy hình vuông, và S là đỉnh của hình chóp. Khi đó, SO là đường cao của hình chóp và SO = 4cm. Gọi M là trung điểm của một cạnh đáy. Khi đó, SM là đường cao của mặt bên. Ta có: OM = a/2 = 6/2 = 3cm. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác SOM vuông tại O, ta có:

    SM2 = SO2 + OM2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25

    SM = √25 = 5cm

  6. Tính diện tích xung quanh:
  7. Diện tích xung quanh (Sxq) của hình chóp là tổng diện tích của các mặt bên. Vì đáy là hình vuông nên các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. Diện tích một mặt bên là:

    Smặt bên = (1/2) * cạnh đáy * cạnh bên = (1/2) * 6 * 5 = 15 cm2

    Diện tích xung quanh của hình chóp là: Sxq = 4 * Smặt bên = 4 * 15 = 60 cm2

  8. Tính thể tích:
  9. Thể tích (V) của hình chóp được tính theo công thức: V = (1/3) * Sđ * h = (1/3) * 36 * 4 = 48 cm3

Kết luận:

Vậy, diện tích xung quanh của hình chóp là 60 cm2 và thể tích của hình chóp là 48 cm3.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích của hình chóp.
  • Xác định đúng các yếu tố của hình chóp (đáy, chiều cao, cạnh bên).
  • Sử dụng định lý Pitago để tính các cạnh cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về hình chóp, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và các tài liệu luyện tập khác.

Ứng dụng của kiến thức:

Kiến thức về hình chóp có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như tính toán thể tích của các công trình kiến trúc, thiết kế các vật dụng hình chóp, v.v.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.26 trang 103 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8