Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép nhân đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn biểu thức sau:

a) \({\left( {x - 2} \right)^3} + {\left( {x + 2} \right)^3} - 6x\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\)

b) \({\left( {2x - y} \right)^3} + {\left( {2x + y} \right)^3}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển

\({\left( {a+b} \right)^3} = {a}^3 + 3.{a}^2.b + 3.{a}.{{b}^2} + {{b}^3}\)

 \({\left( {a-b} \right)^3} = {a}^3 - 3.{a}^2.b + 3.{a}.{{b}^2} - {{b}^3}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\left( {x - 2} \right)^3} + {\left( {x + 2} \right)^3} - 6x\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\\ = \left( {x - 2 + x + 2} \right).\left[ {{{\left( {x - 2} \right)}^2} - \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) + {{\left( {x + 2} \right)}^2}} \right] - 6x\left( {{x^2} - 4} \right)\\ = 2x\left( {{x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4 + {x^2} + 4x + 4} \right) - \left( {6{x^3} - 24x} \right)\\ = 2x.\left( {{x^2} + 12} \right) - 6{x^3} + 24x\\ = 2{x^3} + 24x - 6{x^3} + 24x\\ = - 4{x^3} + 48x\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( {2x - y} \right)^3} + {\left( {2x + y} \right)^3}\\ = \left( {2x - y + 2x + y} \right)\left[ {{{\left( {2x - y} \right)}^2} - \left( {2x - y} \right)\left( {2x + y} \right) + {{\left( {2x + y} \right)}^2}} \right]\\ = 4x.\left( {4{x^2} - 4xy + {y^2} - 4{x^2} + {y^2} + 4{x^2} + 4xy + {y^2}} \right)\\ = 4x.\left( {4{x^2} + 3{y^2}} \right)\\ = 4x.4{x^2} + 4x.3{y^2}\\ = 16{x^3} + 12x{y^2}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: a(b + c) = ab + ac
  • Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.19:

Đề bài:

Thực hiện các phép nhân sau:

  1. a. (x + 3)(x – 2)
  2. b. (2x – 1)(x + 5)
  3. c. (x2 – 2x + 1)(x – 1)

Lời giải:

a. (x + 3)(x – 2)

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

(x + 3)(x – 2) = x(x – 2) + 3(x – 2) = x2 – 2x + 3x – 6 = x2 + x – 6

b. (2x – 1)(x + 5)

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

(2x – 1)(x + 5) = 2x(x + 5) – 1(x + 5) = 2x2 + 10x – x – 5 = 2x2 + 9x – 5

c. (x2 – 2x + 1)(x – 1)

Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, ta có:

(x2 – 2x + 1)(x – 1) = x2(x – 1) – 2x(x – 1) + 1(x – 1) = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 = x3 – 3x2 + 3x – 1

Kết luận:

  • a. (x + 3)(x – 2) = x2 + x – 6
  • b. (2x – 1)(x + 5) = 2x2 + 9x – 5
  • c. (x2 – 2x + 1)(x – 1) = x3 – 3x2 + 3x – 1

Lưu ý khi giải bài tập nhân đa thức

Để giải bài tập nhân đa thức một cách chính xác, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Phải nắm vững các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức.
  • Thực hiện phép nhân một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn dấu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép nhân.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng về phép nhân đa thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.20 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.21 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép nhân đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8