Bài 1.13 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.
Cho đa thức P a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức P; b) Tính giá trị của đa thức P tại x=-4;y=2 và z=1.
Đề bài
Cho đa thức \(P = 8{x^2}{y^2}z - 2xyz + 5{y^2}z - 5{x^2}{y^2}z + {x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}z.\)
a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức P;
b) Tính giá trị của đa thức P tại x=-4;y=2 và z=1.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
b) Thay các giá trị x=-4;y=2 và z=1 vào đa thức P rồi tính giá trị.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}P = 8{x^2}{y^2}z - 2xyz + 5{y^2}z - 5{x^2}{y^2}z + {x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}z\\ = \left( {8{x^2}{y^2}z - 5{x^2}{y^2}z - 3{x^2}{y^2}z} \right) - 2xyz + 5{y^2}z + {x^2}{y^2}\\ = - 2xyz + 5{y^2}z + {x^2}{y^2}\end{array}\)
Hạng tử có bậc cao nhất là \({x^2}{y^2}\) có bậc là 2 + 2 = 4 nên bậc của đa thức là 4.
b) Thay \(x = - 4;y = 2;z = 1\) vào P ta được \(P = - 2.\left( { - 4} \right).2.1 + {5.2^2}.1 + {\left( { - 4} \right)^2}{.2^2} = 16 + 20 + 64 = 100.\)
Bài 1.13 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.
Bài tập 1.13 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:
a) (1/2) + (1/3)
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng mẫu số:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
b) (2/5) - (1/4)
Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta quy đồng mẫu số:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
c) (3/4) * (2/7)
Áp dụng quy tắc nhân hai phân số:
(3/4) * (2/7) = (3*2) / (4*7) = 6/28 = 3/14
d) (5/6) : (1/3)
Áp dụng quy tắc chia hai phân số:
(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5*3) / (6*1) = 15/6 = 5/2
Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý những điều sau:
Việc giải bài tập 1.13 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức giúp học sinh:
Bài 1.13 trang 14 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 8. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc các em học tập tốt!