Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có: ({left( {n + 2} right)^2} - {n^2}) chia hết cho 4.

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:

\({\left( {n + 2} \right)^2} - {n^2}\) chia hết cho 4.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

Nếu 2 số nguyên a, b thỏa mãn a chia hết cho 4 thì a.b chia hết cho 4.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\({\left( {n + 2} \right)^2} - {n^2} = \left( {n + 2 - n} \right).\left( {n + 2 + n} \right) = 2.\left( {2n + 2} \right) = 2.2.\left( {n + 1} \right) = 4.\left( {n + 1} \right)\).

Vì \(4 \vdots 4\) nên \(4\left( {n + 1} \right) \vdots 4\) với mọi số tự nhiên n. 

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Nội dung bài tập 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 2.6 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với đa thức. Cụ thể, các em sẽ cần:

  • Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  • Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  • Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  • Thực hiện phép chia hai đa thức (trong một số trường hợp đơn giản).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng câu hỏi cụ thể:

Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Hãy tính A + B.

Lời giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 4 và B = x2 + x - 1. Hãy tính A - B.

Lời giải:

A - B = (3x2 - 2x + 4) - (x2 + x - 1) = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (4 + 1) = 2x2 - 3x + 5

Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Hãy tính A * B.

Lời giải:

A * B = (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

Khi giải bài tập về đa thức, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Sử dụng các công thức biến đổi đa thức để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về đa thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rất lớn trong toán học và các lĩnh vực khác. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình bậc cao, và xây dựng các mô hình toán học trong vật lý, kinh tế, và kỹ thuật.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đa thức, các em có thể làm thêm một số bài tập sau:

  1. Thực hiện phép cộng hai đa thức: A = 4x2 - 5x + 1 và B = -2x2 + 3x - 2.
  2. Thực hiện phép trừ hai đa thức: A = 5x2 + 2x - 3 và B = x2 - x + 1.
  3. Thực hiện phép nhân hai đa thức: A = x - 1 và B = x + 4.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.6 trang 33 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8