Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 2 trang 42, 43 SGK Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn các lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Hãy cho biết toạ độ của gốc O.
Video hướng dẫn giải
Hãy cho biết toạ độ của gốc O
Phương pháp giải:
Quan sát mặt phẳng tọa độ để xác định
Lời giải chi tiết:
Tọa độ của gốc O là O\(O\left( {0;0} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Vuông: Em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ II.
Tròn: Không đúng, em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ III.
Ý kiến của em thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát các góc phần tư và đưa ra ý kiến đúng
Lời giải chi tiết:
Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ III.
Vậy ý kiến của Tròn đúng.
Video hướng dẫn giải
Hãy cho biết toạ độ của gốc O
Phương pháp giải:
Quan sát mặt phẳng tọa độ để xác định
Lời giải chi tiết:
Tọa độ của gốc O là O\(O\left( {0;0} \right)\)
Video hướng dẫn giải
a) Xác định tọa độ của các điểm M,N,P,Q trong Hình 7.5
b) Xác định các điểm R(2; -2) và S(-1; 2) trong Hình 7.5

Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.5 và thực hiện các yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Tọa độ các điểm M,N,P,Q là: M(-2; 4), N(1; -2), P(2;0), Q(0; -3)
b)

Video hướng dẫn giải
Pi: Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Vuông: Em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ II.
Tròn: Không đúng, em nghĩ nằm ở góc phần tư thứ III.
Ý kiến của em thế nào?
Phương pháp giải:
Quan sát các góc phần tư và đưa ra ý kiến đúng
Lời giải chi tiết:
Những điểm có cả hoành độ và tung độ đều âm nằm ở góc phần tư thứ III.
Vậy ý kiến của Tròn đúng.
Video hướng dẫn giải
a) Xác định tọa độ của các điểm M,N,P,Q trong Hình 7.5
b) Xác định các điểm R(2; -2) và S(-1; 2) trong Hình 7.5

Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.5 và thực hiện các yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Tọa độ các điểm M,N,P,Q là: M(-2; 4), N(1; -2), P(2;0), Q(0; -3)
b)

Mục 2 của chương trình Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các định nghĩa, tính chất của hình bình hành, cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Các bài tập thường liên quan đến việc tính độ dài các cạnh, số đo các góc, diện tích của hình bình hành.
Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các tính chất của hình chữ nhật, mối quan hệ giữa đường chéo và các cạnh của hình chữ nhật. Học sinh cần vận dụng các kiến thức về định lý Pitago để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích của hình chữ nhật.
Bài tập này yêu cầu học sinh ôn tập các tính chất của hình thoi, mối quan hệ giữa đường chéo và các cạnh của hình thoi. Học sinh cần vận dụng các kiến thức về diện tích hình thoi để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các tính chất của hình vuông, mối quan hệ giữa đường chéo và các cạnh của hình vuông. Học sinh cần vận dụng các kiến thức về diện tích hình vuông để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đường chéo, diện tích của hình vuông.
Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, BC = 3cm, góc ABC = 60 độ. Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Lời giải:
Khi giải các bài tập về hình học, cần chú ý đến việc vẽ hình chính xác, vận dụng đúng các công thức và định lý. Ngoài ra, cần rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề để có thể giải quyết các bài toán phức tạp.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 2 trang 42, 43 SGK Toán 8 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!