Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 79, 80 sách giáo khoa Toán 8 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong hình 9.2, ΔABC và ΔABC là hai tam giác

TTN

    Video hướng dẫn giải

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\). Chứng minh rằng:

    a) Nếu tam giác ABC cân tại A thì tam giác MNP cân tại đỉnh M.

    b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác MNP đều.

    c) Nếu \(AB \ge AC \ge BC\) thì \(MN \ge MP \ge NP\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam giác ABC tại A nên \(\widehat B = \widehat C\) (1)

    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (2)

    Từ (1) và (2) nên \(\widehat N = \widehat P\) suy ra tam giác MNP cân tại M.

    b) Vì tam giác ABC là tam giác đều nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^o}\)(3)

    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (4)

    Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^o}\) nên tam giác MNP là tam giác đều.

    c) Vì tam giác ABC có \(AB \ge AC \ge BC\) suy ra \(\widehat C \ge \widehat B \ge \widehat A\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) (5)

    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (6)

    Từ (5) và (6) suy ra \(\widehat P \ge \widehat N \ge \widehat M\) nên \(MN \ge MP \ge NP\)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Trong các tam giác được vẽ trên ô lưới vuông, có một cặp tam giác đồng dạng. Hãy chỉ ra cặp tam giác đó, viết đúng kí hiệu đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng của chúng.

      Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ để tìm hai tam giác đồng dạng và tỉ số của chúng

      Lời giải chi tiết:

      ΔABC \(\backsim\)ΔDEF với tỉ số đồng dạng là \(2\)

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        Trong hình 9.2, ΔABC và ΔDEF là hai tam giác có các cạnh tương ứng song song và các góc tương ứng bằng nhau, tức là AB // DE, AC // DF, BC // EF và \(\widehat A = \widehat D{,^{}}\widehat B = \widehat E{;^{}}\widehat C = \widehat F\)

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

        Nhìn hình vẽ, hãy cho biết giá trị các tỉ số sau: \(\frac{{AB}}{{DE}}{;^{}}\frac{{BC}}{{EF}}{;^{}}\frac{{AC}}{{DF}}\)

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để tính các tỉ số

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = 2{;^{}}\frac{{BC}}{{EF}} = 2{;^{}}\frac{{AC}}{{DF}} = 2\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • LT1
        • TTN

        Video hướng dẫn giải

        Trong hình 9.2, ΔABC và ΔDEF là hai tam giác có các cạnh tương ứng song song và các góc tương ứng bằng nhau, tức là AB // DE, AC // DF, BC // EF và \(\widehat A = \widehat D{,^{}}\widehat B = \widehat E{;^{}}\widehat C = \widehat F\)

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Nhìn hình vẽ, hãy cho biết giá trị các tỉ số sau: \(\frac{{AB}}{{DE}}{;^{}}\frac{{BC}}{{EF}}{;^{}}\frac{{AC}}{{DF}}\)

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để tính các tỉ số

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = 2{;^{}}\frac{{BC}}{{EF}} = 2{;^{}}\frac{{AC}}{{DF}} = 2\)

        Video hướng dẫn giải

        Trong các tam giác được vẽ trên ô lưới vuông, có một cặp tam giác đồng dạng. Hãy chỉ ra cặp tam giác đó, viết đúng kí hiệu đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng của chúng.

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để tìm hai tam giác đồng dạng và tỉ số của chúng

        Lời giải chi tiết:

        ΔABC \(\backsim\)ΔDEF với tỉ số đồng dạng là \(2\)

        Video hướng dẫn giải

        Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\). Chứng minh rằng:

        a) Nếu tam giác ABC cân tại A thì tam giác MNP cân tại đỉnh M.

        b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác MNP đều.

        c) Nếu \(AB \ge AC \ge BC\) thì \(MN \ge MP \ge NP\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Tam giác ABC tại A nên \(\widehat B = \widehat C\) (1)

        \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (2)

        Từ (1) và (2) nên \(\widehat N = \widehat P\) suy ra tam giác MNP cân tại M.

        b) Vì tam giác ABC là tam giác đều nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {60^o}\)(3)

        \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (4)

        Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = {60^o}\) nên tam giác MNP là tam giác đều.

        c) Vì tam giác ABC có \(AB \ge AC \ge BC\) suy ra \(\widehat C \ge \widehat B \ge \widehat A\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) (5)

        \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) nên \(\widehat A = \widehat M{;^{}}\widehat B = \widehat N{;^{}}\widehat C = \widehat P\) (6)

        Từ (5) và (6) suy ra \(\widehat P \ge \widehat N \ge \widehat M\) nên \(MN \ge MP \ge NP\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

        Mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương III: Hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế và củng cố lý thuyết đã học.

        Bài 1: Ôn tập chương III (trang 79 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức)

        Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về định nghĩa hàm số bậc nhất, các tính chất của hàm số bậc nhất, cách xác định hàm số bậc nhất và ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

        Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 3. Hãy xác định hệ số a và b của hàm số. Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số khi x = 1.

        Lời giải:

        • Hệ số a của hàm số là 2.
        • Hệ số b của hàm số là 3.
        • Khi x = 1, y = 2 * 1 + 3 = 5. Vậy điểm (1; 5) thuộc đồ thị hàm số.

        Bài 2: Bài tập vận dụng (trang 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức)

        Bài 2 thường là các bài toán ứng dụng hàm số bậc nhất vào các tình huống thực tế. Các bài toán này yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán bằng các kiến thức đã học.

        Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?

        Lời giải:

        Gọi s là quãng đường người đó đi được (km), t là thời gian người đó đi (giờ). Ta có công thức: s = v * t, trong đó v là vận tốc của người đó (km/h).

        Trong bài toán này, v = 15 km/h và t = 2 giờ. Vậy s = 15 * 2 = 30 km.

        Vậy sau 2 giờ người đó đi được quãng đường 30 km.

        Các lưu ý khi giải bài tập Mục 1 trang 79, 80

        • Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
        • Hiểu rõ các tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là một đường thẳng. Hệ số a xác định độ dốc của đường thẳng. Hệ số b xác định giao điểm của đường thẳng với trục tung.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hàm số có thể giúp bạn giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

        Giải thích thêm về chương III: Hàm số bậc nhất

        Chương III trong SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một chương quan trọng, giúp học sinh làm quen với khái niệm hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Việc nắm vững kiến thức trong chương này là nền tảng để học các chương tiếp theo và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

        Hàm số bậc nhất được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên. Ví dụ, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa giá cả và số lượng hàng hóa, giữa nhiệt độ và thời gian, giữa quãng đường và thời gian.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8