Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập Toán 8 trang 81, 82 SGK Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết các bài tập trang 81, 82 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất bài toán, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Em hãy chỉ ra các đường trung bình của ∆DEF và ∆IHK trong Hình 4.14.

Câu hỏi

    Video hướng dẫn giải

    Em hãy chỉ ra các đường trung bình của ∆DEF và ∆IHK trong Hình 4.14.

    Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 4.14

    Lời giải chi tiết:

    Quan sát Hình 4.14, ta thấy:

    * Xét ∆DEF có M là trung điểm của cạnh DE; N là trung điểm của cạnh DF nên MN là đường trung bình của ∆DEF.

    * Xét ∆IHK có:

    • B là trung điểm của cạnh IH; C là trung điểm của cạnh IK nên BC là đường trung bình của ∆DEF.

    • B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK nên AB là đường trung bình của ∆DEF.

    • A là trung điểm của cạnh HK; C là trung điểm của cạnh IK nên AC là đường trung bình của ∆DEF.

    Vậy đường trung bình của ∆DEF là MN; các đường trung bình của ∆IHK là AB, BC, AC.

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15)

      Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Sử dụng định lí Thalès đảo, chứng minh rằng DE // BC.

      Phương pháp giải:

      Áp dụngđịnh lí Thalès đảo

      Lời giải chi tiết:

      Ta có AD = BD và D ∈ AB nên D là trung điểm của AB;

      AE = EC và E ∈ AC nên E là trung điểm của AC.

      Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC, theo định lí Thalès đảo, ta suy ra DE // BC (đpcm).

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15)

        Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Gọi F là trung điểm của BC. Chứng minh tứ giác DEFB là hình bình hành. Từ đó suy ra DE = \(\frac{1}{2}\)BC

        Phương pháp giải:

        Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

        Sử dụng tính chất của hình bình hành.

        Lời giải chi tiết:

        Chứng minh tương tự HĐ1, ta có EF // AB.

        Xét tam giác DEFB có DE // BF, EF // BD

        => DEFB là hình bình hành.

        => DE = BF (hai cạnh tương ứng)

        Mà F là trung điểm của BC => BF = \(\frac{1}{2}\)BC

        => DE = \(\frac{1}{2}\)BC

        Luyện tập

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác ABC cân tại A, D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tứ giác DECB là hình gì? Tại sao?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh:Tứ giác DECB có DE // BC suy ra tứ giác DECB là hình thang có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\)

          Vì D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC.

          Suy ra DE // BC nên tứ giác DECB là hình thang.

          Hình thang DECB có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

          Vận dụng

            Video hướng dẫn giải

            Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Vận dụng tính chất đường trung bình trong tam giác

            Lời giải chi tiết:

            Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC.

            Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.

            Do đó \(DE = \frac{1}{2}BC\) suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m)

            Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C bằng 1 000 m.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu hỏi
            • HĐ1
            • HĐ2
            • Luyện tập
            • Vận dụng

            Video hướng dẫn giải

            Em hãy chỉ ra các đường trung bình của ∆DEF và ∆IHK trong Hình 4.14.

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 4.14

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát Hình 4.14, ta thấy:

            * Xét ∆DEF có M là trung điểm của cạnh DE; N là trung điểm của cạnh DF nên MN là đường trung bình của ∆DEF.

            * Xét ∆IHK có:

            • B là trung điểm của cạnh IH; C là trung điểm của cạnh IK nên BC là đường trung bình của ∆DEF.

            • B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK nên AB là đường trung bình của ∆DEF.

            • A là trung điểm của cạnh HK; C là trung điểm của cạnh IK nên AC là đường trung bình của ∆DEF.

            Vậy đường trung bình của ∆DEF là MN; các đường trung bình của ∆IHK là AB, BC, AC.

            Video hướng dẫn giải

            Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15)

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Sử dụng định lí Thalès đảo, chứng minh rằng DE // BC.

            Phương pháp giải:

            Áp dụngđịnh lí Thalès đảo

            Lời giải chi tiết:

            Ta có AD = BD và D ∈ AB nên D là trung điểm của AB;

            AE = EC và E ∈ AC nên E là trung điểm của AC.

            Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC, theo định lí Thalès đảo, ta suy ra DE // BC (đpcm).

            Video hướng dẫn giải

            Cho DE là đường trung bình của tam giác ABC (H.4.15)

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Gọi F là trung điểm của BC. Chứng minh tứ giác DEFB là hình bình hành. Từ đó suy ra DE = \(\frac{1}{2}\)BC

            Phương pháp giải:

            Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

            Sử dụng tính chất của hình bình hành.

            Lời giải chi tiết:

            Chứng minh tương tự HĐ1, ta có EF // AB.

            Xét tam giác DEFB có DE // BF, EF // BD

            => DEFB là hình bình hành.

            => DE = BF (hai cạnh tương ứng)

            Mà F là trung điểm của BC => BF = \(\frac{1}{2}\)BC

            => DE = \(\frac{1}{2}\)BC

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC cân tại A, D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tứ giác DECB là hình gì? Tại sao?

            Phương pháp giải:

            Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh:Tứ giác DECB có DE // BC suy ra tứ giác DECB là hình thang có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

            Lời giải chi tiết:

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            Tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\)

            Vì D và E lần lượt là trung điểm của AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC.

            Suy ra DE // BC nên tứ giác DECB là hình thang.

            Hình thang DECB có \(\widehat B = \widehat C\) nên tứ giác DECB là hình thang cân.

            Video hướng dẫn giải

            Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?

            Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Vận dụng tính chất đường trung bình trong tam giác

            Lời giải chi tiết:

            Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC.

            Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.

            Do đó \(DE = \frac{1}{2}BC\) suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m)

            Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C bằng 1 000 m.

            Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trang 81, 82 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải bài tập Toán 8 trang 81, 82 SGK Kết nối tri thức: Tổng quan

            Trang 81 và 82 SGK Toán 8 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các bài tập về hình học, cụ thể là các kiến thức liên quan đến tứ giác. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh, tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tứ giác

            Bài 1 thường yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa tứ giác, các loại tứ giác đặc biệt (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành) và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là rất quan trọng để giải quyết các bài tập tiếp theo.

            Bài 2: Hình bình hành

            Bài 2 thường tập trung vào việc chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Để làm được điều này, học sinh cần vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành:

            • Hai cạnh đối song song.
            • Hai cạnh đối song song và bằng nhau.
            • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
            • Ba góc bằng nhau.

            Ngoài ra, bài tập cũng có thể yêu cầu tính toán các yếu tố của hình bình hành như độ dài cạnh, số đo góc, độ dài đường chéo.

            Bài 3: Hình chữ nhật

            Bài 3 thường liên quan đến hình chữ nhật, một trường hợp đặc biệt của hình bình hành. Học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật:

            • Có bốn góc vuông.
            • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

            Bài tập có thể yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, tính toán các yếu tố của hình chữ nhật hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình chữ nhật.

            Bài 4: Hình thoi

            Bài 4 tập trung vào hình thoi, một loại tứ giác đặc biệt khác. Các tính chất quan trọng của hình thoi bao gồm:

            • Bốn cạnh bằng nhau.
            • Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

            Bài tập có thể yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thoi, tính toán các yếu tố của hình thoi hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình thoi.

            Bài 5: Hình vuông

            Bài 5 là bài tập về hình vuông, một hình có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Học sinh cần nắm vững các tính chất của hình vuông để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các yếu tố cần tìm.
            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            3. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Lời khuyên khi học Toán 8

            Toán 8 là một bước đệm quan trọng cho các lớp Toán cao hơn. Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

            • Học thuộc các định nghĩa, định lý, tính chất.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8