Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho phân thức

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{2{{\rm{x}}^3} + 6{{\rm{x}}^2}}}{{2{{\rm{x}}^3} - 18{\rm{x}}}}\)

a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P

b) Có thể tính giá trị của P tại x = −3 được không? Vì sao

c) Tính giá trị của phân thức P tại x = 4

d) Với giá trị nguyên nào của x thì P nhận giá trị nguyên?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Điều kiện xác định của P là mẫu thức khác 0.

- Không thể tính được giá trị P tại x = -3 vì không thỏa mãn điều kiện ở câu a.

- Thay giá trị x = 4 và P để tính giá trị

- Viết P về dạng \(a + \frac{k}{x +b}\) với a, b, k là các số nguyên. Tìm x để k là bội của x + b, khi đó P nhận giá trị nguyên.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của phân thức là: \(2{{\rm{x}}^3} - 18x \ne 0 \Rightarrow 2x\left( {{x^2} - 9} \right) \ne 0 \Rightarrow 2x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) \ne 0 \Rightarrow x \ne 0; x \ne 3{;^{}}x \ne - 3\).

Ta có

$P=\frac{2 x^3+6 x^2}{2 x^3-18 x}=\frac{2 x^2(x+3)}{2 x\left(x^2-9\right)}=\frac{x^2(x+3)}{x\left(x^2-9\right)}=\frac{x^2(x+3)}{x(x-3)(x+3)}=\frac{x}{x-3}$.

b) Không thể tính giá trị của P tại x = -3 vì không thỏa mãn điều kiện xác định ở câu a.

c) Thay x = 4 vào P ta được:

\(P = \frac{4}{4-3} = 4\)

d) Ta có thể viết \(P = \frac{x}{x-3} = \frac{x-3+3}{x-3} = 1 + \frac{3}{x-3}\). Điều này cho thấy: P chỉ nhận giá trị nguyên khi \(\frac{3}{x-3}\) nhận giá trị nguyên. Muốn vậy, x - 3 phải là ước của 3. Mà 3 chỉ có các ước là ±1 và ±3. Do đó chỉ có thể xảy ra các trường hợp sau:

x - 3 = 1, tức là x = 4, khi đó P = 4;

x - 3 = -1, tức là x = 2, khi đó P = -2;

x - 3 = -3, tức là x = 0, khi đó P = 0;

x - 3 = 3, tức là x = 6; khi đó P = 2.

Vậy các giá trị cần tìm của x là \( x \in \{0; 2; 4; 6\}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh tính toán các yếu tố liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong các tình huống cụ thể. Các bài tập thường bao gồm:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng hình dạng: Xác định xem bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật hay hình lập phương.
  2. Nắm vững công thức: Sử dụng các công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  3. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài để xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Thực hiện tính toán: Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện tính toán một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta có: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 1, 2, 3 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 tập 2
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, học sinh cần:

  • Học thuộc các công thức và định lý cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập chất lượng và đáng tin cậy.

Kết luận

Bài 4 trang 135 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách thành công.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8